Giáo án Vật lí 7 từ tiết 11 đến tiết 17
Tiết 16 : PHẢN XẠ ÂM _ TIẾNG VANG.
I/.MỤC TIÊU
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.( tiếng vọng)
- Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt)
- Ke tên một số ứng dụng phản xạ âm.
II/.CHUẨN BỊ :
* Đối với cả lớp:
-Tranh vẽ to hình14.1
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ng cố (Hoạt động 4: ghi nhớ và làm bài tập vận dụng ). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và gọi cá nhân HS trả lời các câu hỏi C5,C6,C7. -Gọi HS đọc to phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. 5/.Dặn dò : -Học kỹ phần ghi nhớ -Làm BT : 11.1 đến 11.5 -Chuẩn bị bài mới : ĐỘ TO CỦA ÂM SGK BT 10.1: Chọn câu D.Dao động BT 10.2: Chọn câu D.Khi làm vật dao động. SGK SGK BT 10.3: Khi gảy dây đàn ghi ta ; dây đàn dao động. * Chú ý : Có thể có HS phát hiện ra không những dây đàn , mà cả không khì trong hộp đàn cũng dao động phát ra nốt nhạc thì cũng đúng. -Khi thổi sáo : cột không khí trong sáo dao động. BT 10.4: dây cao su dao động. BT 10.5: a/.Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động . b/.Cột không khi trong ống nghiệm dao động. Tiết 13 : ĐỘ CAO CỦA ÂM I/.Dao động nhanh , chậm – tần số: * Thí nghiệm 1: C1: Tuỳ thí nghiệm của HS. C2 : Con lắc b ( có chiều dài dây ngắn hơn ) có tần số dao động lớn hơn. Nhận xét : dao động càng (nhanh (hoặc chậm)), tần số dao động càng (lớn (hoặc nhỏ)). II/.Âm cao (âm bổng ) , âm thấp (âm trầm). * Thí nghiệm 2 C3:Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh ), âm phát ra (cao) . * Thí nghiệm 3 C4:Khi điã quay chậm , góc miếng bìa dao động (chậm)âm phát ra thấp. Khi điã quay nhanh , góc miếng bìa dao động (nhanh )âm phát ra cao. * Kết luận:Dao động càng (nhanh (hoặc càng chậm)), tần số dao động (lớn(hoặc càng nhỏ)), âm phát ra càng (cao(hoặc càng thấp)). III/.Vận dụng: C5:Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn. Vật có tần số 50Hz dao động chậm hơn. C6:Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ .Khi vặn cho dây đàn căng càng nhiều thì âm phát ra cao(bổng), tần số dao động lớn. C7:Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bià vào hàng lỗ ở gần vành đĩa .Có thể giải thích như sau : số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ gần tâm đĩa. ÄRÚT KINH NGHIỆM Kiến thức: Phương pháp: Tồn tại: Kết quả Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 13 : ĐỘ TO CỦA ÂM I/.MỤC TIÊU - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra. - Sử dụng được thuật ngữ âm to , âm nhỏkhi so sánh 2 âm. II/.CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nhóm học sinh : -1 thước đàn hồi hoặc 1 lá thép mỏng dài khoảng 20-30 cm được vít chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 12.1 của SGK. - 1 Cái trống và dùi gõ. - 1 con lắc bấc. III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG 1/.Ổn định lớp : kiểm diện. 2/.kiểm tra bài cũ : HS 1: ? Phát biểu phần ghi nhớ về độ cao của âm ?Làm BT 11.1, 11.2,11.3 GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT11.1 , BT11.2 ,11.3 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) HS 2: ? Hãy cho biết khi vặn cho dây đàn căng nhiều hay căng ít thì âm phát ra sẽ cao , thấp như thế nào ? và tần số lớn , nhỏ ra sao. ?Làm BT 11.4, 11.5. GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , - GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT11.4 , BT11.5 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) * Hoạt động 1 : tổ chức tình huống học tập - GV Gọi HS đặt vấn đề vào bài như SGK. * Hoạt động 2: nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra . - GV Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm , quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra để điền vào bảng 1. - GV Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về kết quả làm thí nghiệm 1 để điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu C2. - GV Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm như hình 12.2 để điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu C3. * Hoạt động 3: tìm hiểu độ to của 1 số âm - GV Gọi cá nhân HS đọc to bảng 2 để tìm hiểu độ to của 1 số âm. 4/.Củng cố (* Hoạt động 4 : vận dụng) - GV gọi cá nhân HS trả lời câu C4,C5,C6,C7 và đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết. 5/.Dặn dò : -Học kỹ phần ghi nhớ. -Làm BT 12.1 đế 12.5 -Chuẩn bị bài mới : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. SGK 11.1: Chọn câu D.Khi tần số dao động lớn hơn. 11.2: Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị đo tần số là héc(Hz) Tai người bình thường có thể nghe được những âm có tần số từ ( 20Hz) đến (20000 Hz) Âm càng bổng thì có tần số dao động càng lớn. Âm càng trầm thì có tần số dao động càng nhỏ. 11.3: -Tần số dao động của âm cao lớn hơn tần số dao động của âm thấp. -Tần số dao động của âm “đồ” nhỏ hơn tần số dao động của âm “rê” -Tần số dao động của âm “đồ” nhỏ hơn tần số dao động của âm”đố” SGK 11.4: a/.Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất. b/.Tần số dao động của cácnh chim nhỏ (<20 Hz)nên không nghe được âm do cánh chim đang bay tạo ra. 11.5: Tuỳ vào câu trả lời của HS. Tiết 14 : ĐỘ TO CỦA ÂM I/.Âm to , âm nhỏ –Biên độ dao động. * Thí nghiệm a/.Nâng đâu thước lệch nhiều Þ đầu thước dao động mạnh Þ âm phát ra to. b/.Nâng đâu thước lệch ít Þ đầu thước dao động yếu Þ âm phát ra yếu. C2:Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng (nhiều (hoặc ít)), biên độ dao động càng (lớn (hoặc nhỏ)), âm phát ra càng (to (hoặc nhỏ )). * Thí nghiệm 2 C3:Quả cầu bấc lệch càng (nhiều (hoặc ít )) , chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng (lớn(hoặcnhỏ )),tiếng trống càng (to(hoặc nhỏ)). * Kết luận : Âm phát ra càng (to) khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. II/.Độ to của 1 số âm III/Vận dụng C4:Khi gảy mạnh một dây đàn , tiếng đàn sẽ to .Vì khi gảy mạnh ,dây đàn lệch nhiều , tức là biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to. C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to , biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ . C7:Độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoảng từ 50 đến 70 dB. ÄRÚT KINH NGHIỆM Kiến thức: Phương pháp: Tồn tại: Kết quả Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 15 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I/.MỤC TIÊU - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Nêu một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn , lỏng , khí II/.CHUẨN BỊ : * Đối với cả lớp - 2 cái trống( có giá đỡ ) và 1 que gõ . - 1 bình to đựng nước. - 1 bình nhỏ ( hoặc cốc ) có nắp đậy - 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt bình nhỏ. - 1 tranh vẽ to hình 13.4 III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG 1/.Ổn định lớp: kiểm diện. 2/.Kiểm tra bài cũ: HS1: - Phát biểu phần ghi nhớ. -Làm BT 12.1 ,12.2. GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT12.1 , BT12.2 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) HS2: -Làm BT 12.3 ,12.4,12.5. - GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT12.3 BT12.4,12.5 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) * Hoạt động 1 : tổ chức tình huống học tập - GV Gọi HS đặt vấn đề vào bài như ở SGK. * Hoạt động 2: Môi trường truyền âm. *Sự truyền âm trong chất khí: - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm như hình 13.1 và trả lời câu C1,C2. * Chú ý : khi lắp thí nghiệm hình 13.1 phải để hai tâm của mặt trống nằm song song với giá đỡ vàcách nhau khoảng từ 10cm đến 15 cm. * Sựï truyền âm trong chất rắn : - GV hướng dẫn trò chơi “ai thính tai nhất ?” và cho HS thực hiện trong 5 phút để xác định bạn thính tai nhất nhóm và yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời câu C3 * Sự truyền âm trong chất lỏng - GV Giơí thiệu và tiến hành thí nghiệm như hình 13.3 (SGK).HS Quan sát và lắng nghe, thảo luận nhóm để trả lời câu C4. * Âm có thể truyền được trong chân không hay không? - GV Giơí thiệu và tiến hành thí nghiệm như hình 13.4 (SGK).HS Quan sát và lắng nghe, thảo luận nhóm để trả lời câu C5 và rút ra kết luận. *Hoạt động 3 :Vận tốc truyền âm - GV gọi HS đọc to phần vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau và đi đến trả lời câu C6. 4/.Củng cố (Hoạt động 4 : ghi nhớ và làm BT vận dụng ) - Dựa vào kiến thức đã học GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời từ câu C7 đến C10. - GV chỉnh sửa lại câu trả lời và nêu đáp án đúng cho HS toàn lớp tham khảo. -GV Gọi HS đọc to phần ghi nhơ.ù -GV Gọi 1 HS đọc to phần có thể em chưa biết. 5/.Dặn dò : - Học kỹ phần ghi nhớ. -Làm BT 13.1 đến 13.5 -Chuẩn bị bài mới : PHẢN XẠ ÂM –TIẾNG VANG SGK 12.1 : Chọn câu B 12.2: Đơn vị đo độ to của âm là (đêxiben)(dB) Dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ. 12.3: Hải đang chơi ghi ta . a/.Bạn ấy đã thổi độ to của nốt nhạc bằng cách gảy mạnh dây đàn . b/.Dao động của sợi dây đàn mạnh khi bạn ấy gảy mạnh và yếu khi bạn ấy gảy nhẹ. Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn khi bạn ấy gảy mạnh và nhỏ khi bạn ấy gảy nhẹ . c/.Dao động của các sợi dây đàn ghi ta nhanh khi bạn ấy chơi nốt cao và chậm khi bạn ấy chơi nốt thấp. 12.4: Khi thổi mạnh , ta làm cho là chuối ở đầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to. 12.5: Khi thổi sáo , nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to. Tiết 15 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I/.Môi trường truyền âm: * Thí nghiệm 1: 1/.Sự truyền âm trong chất khí: C1:Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2 : rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu.Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. C2: so sánh biên độ dao động củahia quả cầu bấc : quả cầu bấc thứ 2 có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ 1. * Kết luận :Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm) 2/.Sự truyền âm trong chất rắn : C3: âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. 3/.Sự truyền âm trong chất lỏng C4: âm truyền đến tai qua những môi trường khí ,rắn,lỏng . 4/.Âm có thể truyền được trong chân không hay không? C5: thí nghiệm mô tả ở hình 13.4 , chứng tỏ âm không truyền qua chân không . * Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như (rắn , lỏng , khí ) và không thể truyền qua(chân không ) -Ở các vị trí càng (xa) nguồn âm thì âm nghe càng (nhỏ). 5/.Vận tốc truyền âm C6: So sánh vận tốc truyền âm trong không khí , nước và thép. -Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí . III/.Vận dụng C7:Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Tuỳ theo câu trả lời của HS.Các ví dụ có thể là : -Khi chúng ta bơi dưới nước , chúng ta có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước .Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏngvà còn nhiều ví dụ khác . C9:Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa học bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo , mũ giáp bảo vệ . ÄRÚT KINH NGHIỆM Kiến thức: Phương pháp: Tồn tại: Kết quả Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 16 : PHẢN XẠ ÂM _ TIẾNG VANG. I/.MỤC TIÊU - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.( tiếng vọng) - Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt) - KeÅ tên một số ứng dụng phản xạ âm. II/.CHUẨN BỊ : * Đối với cả lớp: -Tranh vẽ to hình14.1 III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG 1/.Ổn định lớp: kiểm diện 2/.Kiểm tra bài cũ : HS 1 ?Phát biểu ghi nhớ của bài môi trường truyền âm. ?Làm BT 13.1 , 13.2 GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT13.1 , BT13.2 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) HS 2: -Làm BT 13.3 ,13.4,13.5 GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT13.3 , BT13.4 , 13.5 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) * Hoạt động 1 : tổ chức tình huống học tập GV Gọi HS đặt vấn đề vài bài như ở SGK * Hoạt động 2: tìm hiểu âm phản xạ . -GV yêu cầu tất cả HS đọc kỹ phần I và thảo luận nhóm để trả lời câu C1,C2,C3 và rút ra kết luận. * Chú ý: -Đối với câu C1 : HS phải nêu được âm phản xạ từ mặt chắn nào và đến tai sau âm trực tiếp khoảng 1/15 giây. -Đối với câu C2: gv nên khẳng định rằng vai trò khuếch đại của âm phản xạ nên nghe được âm to hơn. -Đối với câu C3:Chỉ ra rằng trường hợp trong phòng rất lớn , tai người phân biệt được âm phản xạ với âm trực tiếp nên nghe được tiếng vang. * Hoạt động 3: tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém . ? Vật như thế nào là phản xạ âm tốt, cho ví dụ . ?Vật như thế nào là phản xạ âm kém , cho ví dụ . ?Gọi HS trả lời câu C4. 4/.Củng cố ( ghi nhớ và vận dụng ) HS Thảo luận theo nhóm , cử đại diện nhóm trình bày , GV chỉnh sửa lại câu trả lời . -Gọi HS Đọc to phần ghi nhớ. -Gọi HS Đọc to phần có thể em chưa biết. 5/.Dặn dò : -Học kỹ phần ghi nhớ. -Làm BT 14.1 đến 14.6 -Chuẩn bị bài mới: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. BT 13.1 : Chọn câu A.Khoảng cân không BT 13.2: Tiếng động chân người đi đã truyền qua đất trên bờ , rồi qua nước và đến tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác. BT 13.3 : Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều .Vận tốc ánh sáng trong không khí là 300000000 m/s, trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340m/s.Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta. BT 13.4: Khoảng 1 Km ( 340 m/s .3s = 1020 m » 1 Km) BT13.5: Aâm đã truyền từ miệng bạnnày đến tai bạn kia qua những môi trường : khí , rắn. Tiết 16 : PHẢN XẠ ÂM _TIẾNG VANG I/. PHẢN XẠ ÂM _TIẾNG VANG C1: - Tiếng vang ở vùng có núi .Vì ta phân biệt được âm phát ra trực và âm truyền đến núi rồi dội lại đến tai ta . - Tiếng vang trong phòng rộng.Vì ta phân biệt được âm phát trực tiếp và âm truyền đến tường phòng rồi dội trở lại đến tai ta. -Tiếng vang từ giếng nươc1 sâu .Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến mặt nước giếng rồi dội trờ lại đến tai. C2: Ta thường nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn khi ta nghe chính âm thanh đó ngoài trời , vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng 1 lúc nên nghe to hơn. C3: a/.Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ .Khi em nói to trong phòng nhỏ , mặc dù vẫn có âm phản xạ từ phòng đến tai nhưng em không nghe thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng và âm nói ra đến tai em gần như cùng 1 lúc. b/.Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe rõ tiếng vang là : 340 m/s x 1/30 s = 11.3 m * Kết luận : có tiếng vang khi ta nghe thấy (âm phản xạ)cách ( với âm phát ra ) một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây . II/.Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém: C4: Vật phản xạ âm tốt là : mặt gương , mặt đá hoa , tấm kim loại , tường gạch .Vật phản xạ âm kém là : miếng xốp , áo len , ghế đệm mút, cao su xốp . III/.Vận dụng C5 : Làm tường sần sùi , treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang.Âm nghe được rõ hơn . C6: Mỗi khi kho nghe , người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. C7 : Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong ½ giây .Độ sâu của đáy biển là 1500 m/s x ½ =750m ÄRÚT KINH NGHIỆM Kiến thức: Phương pháp: Tồn tại: Kết quả Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 16 : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I/.MỤC TIÊU -Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. -Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. -Kể tên một số vật liệu cách âm II/.CHUẨN BỊ : * Đối với cả lớp: -Tranh vẽ to hình15.1,15.2,15.3 (SGK) III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG 1/.Ổn định lớp: kiểm diện 2/.Kiểm tra bài cũ: HS1. ? Phát biểu phần ghi nhớ . ?Làm BT 14.1,14.2, 14.3 GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT14.1 , BT14.2 , 14.3 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) HS2. ? Làm BT,14.4,14.5 GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT14.4 , 14.5 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.) 3/.Bài mới * Hoạt động 1 : tổ chức tình huống học tập: - GV gọi HS đặt vấn đề vào bài như SGK. * Hoạt động 2: nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. -GV Treo tranh vẽ to mô hình 15.1,15.2,15.3 yêu cầu HS quan sát kỹ nội dung của tranh và thảo luận nhóm để trả lời câu C1. ?GV Gọi đại diện nhóm HS trả lời. Các HS khác nhận xét và nêu ý kiến bổ sung để đi đến thống nhất câu trả lời. Qua câu C1 , GV gọi 1vài HS đọc kết luận của mình , các HS khác bổ sung nếu cần thiết để thống nhất câu kết luận. GV Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận để trả lời câu C2 * Hoạt động 3 : tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - GV Cho HS tự đọc thông tin của mục II(SGK), thảo luận nhóm để trả lời câu C3. -Gọi đại diện nhóm đọc kết quả điền vào chỗ trống trong bảng . ? GV Gọi HS khác nêu nhận xét và bổ sung nếu cần thiết. GV Gọi HS đọc to và trả lời câu C4 4/.Củng cố ( * Hoạt động 4: ghi nhớ , vận dụng) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời các câu C5,C6 GV gọí vài HS khác nhận xét và nêu ý kiến bổ sung để hoàn chỉnh đáp án câu C5,C6. GV gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết 5/.Dặn dò : -Học kỹ phần ghi nhớ. -Trả lời lại từ câu C1 đến C6 -Làm BT 15.1 đến 15.6 -Chuẩn bị bài mới : TỔNG KẾT CHUƠNG II(A
File đính kèm:
- L7T11-17.doc