Giáo án Vật lí 11 - Năm học 2012-2013
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li.
+ Phát biểu được định luật Faraday về điện phân.
2.Kỹ năng :
+ Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân.
+ Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập.
2. Học sinh: Ôn lại :
+ Các kiến thức về dòng điện trong kim loại.
+ Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của học sinh -Hệ thống kiến thức của bài -Nhận xét đánh giá tiết học -BTVN :Học bài và phần còn lại của bài -Lắng nghe ghi nhớ -Lắng nghe rút kinh nghiệm -Nhận nhiệm vụ học tập Tiết 30 Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến htức cũ -Nhận xét cho điểm -Trả lời các câu hỏi của GV + Trình bày cách taọ ra số hạt tải điện trong chất khí ? +Trình bày hiện tượng nhân số hạt tải điện trong quá trình phóng điện qua chất khí ? -Lắng nghe ghi nhận Hoạt động2 :Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu quá trình phóng điện tự lực. -Y/C HS phân biệt quá trình phóng điện tự lực và không tự lực -Y/C HS đọc SGK và nêu các cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí. -Giảng giải thêm - Ghi nhận khái niệm. -Suy nghĩ trả lời -Thực hiện Y/C của GV -lắng nghe ghi nhận IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí là quá trình phóng điện vẫn tiếp tục giữ được khi không còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí: (SGK ) Hoạt động 3: Tìm hiểu tia lữa điện và điều kiện tạo ra tia lữa điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu tia lửa điện. -Điều kiện để có tia lửa điện là gì ? -Giới thiệu nhanh về ứng dụng của tia lửa điện và Y/C HS về nhà đọc thêm -Ghi nhận khái niệm. -Đọc SGK trả lời -Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện 1. Định nghĩa Tia lưả điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. 2. Điều kiện để tạo ra tia lửa điện Điều kiện để tại ra tia lửa điện là trong chất khí phải có điện trường với cường độ lớn (3.106 V/m) 3.Ứng dụng Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. Hoạt động 4 : Giáo dục tích hợp bảo vệ môi trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Đặt các câu hỏi giúp HS thấy được ảnh hưởng của sét đến cây cối và con người -Trả lời các câu hỏi của GV -Nội dung tích hợp : Hiện tượng phóng điện trong khí quyển , hiên tượng sét tạo các Ion NO2 và NH tạo ra các chất hữu cơ làm cho cây cối xanh tốt , sét cũng gây nguy hiểm cho con người . Hoạt động 5 : Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu hồ quang điện. -Các hiện tượng kèm theo khi có hồ quang.điện. -Điều kiện để có hồ quang điện. -Y/C HS về nhà đọc SGK phần ứng dụng -Ghi nhận khái niệm. -Trả lời -Đọc SGK trả lời -Nhận nhiệm vụ học tập VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện 1. Định nghĩa Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang điện có thể kèm theo toả nhiệt và toả sáng rất mạnh. 2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. 3. Ứng dụng Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, Hoạt động5: Củng cố, dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - BTVN : 6 , 7 ,8 ,9 trang 93 sgk. -Lắng nghe ghi nhận -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 4-12-2012 Tiết 31-32. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN I. MỤC TIÊU Thực hiện được các câu hỏi: + Chất bán dẫn là gì ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn. + Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ? Lỗ trống là gì ? + Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ? + Lớp chuyển tiếp p-n là gì ? + Tranzito n-pn là gì ? II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: On tập các kiến thức + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 32 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá -Trả lời các câu hỏi của GV : + Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn diện của môi trường chân không.? + Bản chất dòng điện trong chân không.? -Lắng nghe ghi nhận Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu chất bán dẫn và tính chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/C HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi -Nhận xét và chính xác hoá câu trả lời của HS -HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV +Vì sao lại gọi là chất bán dẫn ? +Các chất bán dẫn thông dụng ? +Các đặc điểm của bán dẫn tinh khiết và bán dẫn có pha tạp chất.? -Lắng nghe ghi nhận I. Chất bán dẫn và tính chất Chất bán dẫn là chất có điện trở suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện môi. Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là gecmani và silic. + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/C HS đọc SGK và cho biết thế nào là bán dẫn loại n và loại p ? -Giới thiệu các hạt tải điện trong chất bán dẫn -Giới thiệu sự hình thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. -Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn tinh khiết. -Y/C HS đọc SGK và cho biết thế nào là tạp chất cho và tạp chất nhận -Nhận xét chính xác hoá câu trả lời HS -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Đọc SGK và nêu được 2 loại bán dẫn -Lắng nghe ghi nhớ - Ghi nhận sự hình thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. -Nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn tinh khiết. -Đọc SGK và trình bày vấn đề cần nghiên cứu -Lắng nghe và ghi nhớ -Thực hiện C1. II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là bán dẫn loại p. 2. Electron và lỗ trống Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto)(SGK) Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò (5ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài -Nhận xét đánh giá tiết học -Soạn phần còn lại của bài -HS nhắc lại các kiến thức cơ bản vừa học -Lắng nghe ghi nhận -Nhận nhiệm vụ học tập Tiết 33 Hoạt động 1 : (15 phút) : Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n. -Y/C HS đọc SGK và cho biết thế nào là lớp nghèo ? -Tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện. -Y/C HS thực hiện C2. -Y/C HS đọc SGK phần III.2 và cho biết dòng điện chạy qua lớp nghèo có đặc điểm như thế nào ? -Giới thiệu hiện tượng phun hạt tải điện. - Ghi nhận -Thực hiện Y/C của GV -Suy nhgĩ tìm câu trả lời -Thực hiện C2. -Đọc SGK và trả lời - Ghi nhận hiện tượng. III. Lớp chuyển tiếp p-n Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn. 1. Lớp nghèo Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo rất lớn. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Giới thiệu điôt bán dẫn. -Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu công dụng của điôt bán dẫn. -Giới thiệu mạch chỉnh lưu 17.7. và giới thiệu hoạt động của mạch - Ghi nhận - Nêu công dụng của điôt bán dẫn. -Lắng nghe và ghi nhận IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn(SGK) Hoạt động2 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu hình vẽ 17.8. -Giới thiệu các cực và điện thế đặt vào các cực. -Dẫn dắt phân tích các tình huống để đi đến khái niệm về hiệu ứng tranzito. - Giới thiệu hiệu ứng tranzito có sự khuyếch đại dòng điện -Y/C HS đọc và cho biết khái niệm , cấu tạo của Tranzito n-p-n? -Y/C HS trả lời C3(GV gợi ý ). -Giới thiệu ứng dụng của tranzito. -Quan sát - Ghi nhận các cực và điện thế đặt vào các cực. -Lắng nghe để hiểu được khái niệm. -Ghi nhận -Thục hiện Y/C của GV -Trả lời C3. -Ghi nhận V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n 1. Hiệu ứng tranzito(SGK) 2. Tranzito lưỡng cực n-p-n Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một miền p rất mỏng kẹp giữa hai miền n1 và n2 gọi là tranzito lưỡng cực n-p-n. Tranzito có ba cực: + Cực góp hay là côlectơ (C). + Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ (B). + Cực phát hay Emitơ (E). Ứng dụng phổ biến của tranzito là để lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. -Nhận xét đánh giá tiết học -BTVN : 6, 7 / 106 / sgk. -Ghi nhận -Lắng nghe ghi nhận -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 9-12-2012 Tiết 33-34: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó. - Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn. - Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng điện của nó. - Biết cách khảo sát tính khuếch đại dòng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito. 2. Kĩ năng - Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito. - Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành. - Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành. 2. Học sinh: - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt Động 1 : Kiểm Tra phần chuẩn bị bi của HS(10phut) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/C HS nu được mục đích v cơ sở lý thuyết bi thực hnh -Kiểm tra mẫu bo co đ chuẩn bị sẵn của HS -HS pht biểu được mục đích v cơ sơởlý thuyết của bi thực hnh -Trình mẫu bo co đ chuẩn bị sẵn để GV kiểm tra Hoạt động 2 : Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (10phut) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Huớng dẫn cch sử dụng nguồn điện , ampe kế , vơn kế , biến trở ...v cch mắc mạch điện theo sơ đồ đ cho -Hướng dẫn cch đo nhanh v đủ cc số liệu cần thiết để vẽ đồ thị v tính ton kết quả thí nghiệm -Hướng dẫn cách ghi kết quả của các lần đo vào bảng thực hành phù hợp với các qui tắc về sai số của dụng cụ đo -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm(45phut) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV theo dõi HS làm thí nghiệm -Giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn -Y/C HS tắt điện đồng hồ và dọn dụng cụ thí nghiệm -HS tiến hành làm thí nghiệm -Các nhóm gặp khó khăn nhờ GV giúp đỡ -Thực hiện Y/C của GV Hoạt động 4 : Xử lý kết quả phép đo (25phut) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hướng dẫn HS xử lý két quả thí nghiệm thu được và ký xác nhận vào mẫu báo cáo của các nhóm -BTVN : Hoàn thành mẫu báo cáo -Lắng nghe hướng dẫn của GV -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 12-12-2012 Tiết 35. ÔN TẬP HỌC LÌ I Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tập trung) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Củng cố khắc sâu toàn bộ kiến thức đã học 2.Kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng tính toán và tính trung thực trong kiểm tra thi cử II.Chuẩn bị : -GV : Đề thi học kì I -HS : -Ôn toàn bộ kiến thức đã học III . Tổ chức hoạt động học tập : Hoạt động 1 : Ổn định lớp kiểm tra sỉ số Trợ giúp GV Hoạt động HS -Kiểm tra sỉ số -Nhắc nhở những Y/C trong giờ kiểm tra -Lớp trưởng báo cáo sỉ số -Lắng nghe Hoạt động 2 : Kiểm tra Trợ giúp GV Hoạt động HS -GV phát đề và theo dõi HS làm bài -Thu bài làm -HS tiến hành làm bài -Nộp bài cho GV Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò Trợ giúp GV Hoạt động HS -Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra -Soạn bài thực hành -Lắng nghe rút kinh nghiệm -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 20-11 -2009 CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG Tiết 38. TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường. - Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường. - Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm. - Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ. - Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. - Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ. Học sinh: - Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương Từ trường. -Đặt vấn đề vào bài -Lắng nghe và nhận thức về vấn đề cần nghiên cứu Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu nam châm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/C HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi : +Kể tên một số chất và tạp chất làm Nam châm ? +Khái niệm về cực của nam châm (bao nhiêu cực , tên gọi , kí hiệu)? +Giữa các nam châm xảy ra tương tác ntn ? -GV nhận xét và giới thiệu về lịch sử phát hiện nam châm . -Y/C HS hoàn thành C1 -Giới thiệu về lực từ và từ tính của nam châm. -Thực hiện Y/C của GV và trả lời các câu hỏi cảu GV -Lắng nghe GV giới thiệu -Hoàn thành C1 -Lắng nghe I. Nam châm + Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm. + Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam. + Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính. Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV làm các thí nghiệm khác nhau trong SGK (hình 19.2;19.3;19.4) -GV Y/C HS nhận xét kết quả thí nghiệm -GV rút ra kết luận -Quan sát GV làm thí nghiệm -Nhận xét -Ghi nhận II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện -Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. -Dòng điện và nam châm có từ tính. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu từ trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Đặt các câu hỏi về sự xuất hiện của lực từ -Nhận xét và chính xác hoá câu trả lời của HS -Trả lời các câu hỏi của GV +Giải thích sự tác dụng của lực từ lên nam châm hoặc lên dòng điện +Gọi HS phát biểu định nghĩ từ trường +Để xác định sự tồn tại của từ truờng ta làm ntn ? +Hướng của từ trường được xác định ntn ? -Lắng nghe III. Từ trường 1. Định nghĩa Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó. 2. Hướng của từ trường Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ. Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu đường sức từ và từ trường Trái Đất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Cho học sinh nhắc lại khái niệm đường sức điện trường từ đó phát biểu định nghĩa đường sức từ - Giới thiệu thí nghiệm hình 19.7a , gọi HS rút ra nhận xét dạng đường sức từ - Giới thiệu qui tắc nắm tay phải - Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh áp dụng qui tắc. -Giới thiệu thí nghiệm hình 19,9a và các qui tắc nam thuận bắc ngược và vào nam ra bắc -Gợi ý để HS trả lời các tính chất của đường sức từ -Y/C HS về nhà đọc SGK về từ trường của trái đất -Nhác lại khái niệm đường sức điện và phát biểu ĐN đường sức từ - Lắng nghe và rút ra nhận xét -Lắng nghe ghi nhận -Ap dụng xác định chiều đường sức từ trong một số trường hợp -Lắng nghe và ghi nhận -Trả lời 4 tính chất của đường sức từ -Nhận nhiệm vụ IV. Đường sức từ 1. Định nghĩa (SGK) Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. 2. Các ví dụ về đường sức từ + Dòng điện thẳng rất dài - Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện. - Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải (SGK) + Dòng điện tròn - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại. - Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy. 3. Các tính chất của đường sức từ(SGK) V. Từ trường Trái Đất Hoạt động 6:(5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. - BTVN : bài tập 5 đến 8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt. -Tóm tắt những kiến thức cơ bản. -Ghi các bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 20-11-2009 Tiết 39 :. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU + Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. + Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. + Phát biểu đượng định nghĩa phần tử dòng điện. + Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ. -Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV nêu các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Đặt vấn đề bài mới : Đại lượng đặc trưng hco tác dụng của từ trường là gì ? -Trả lời các câu hỏi của GV +Nêu định nghĩa và tính chất của đường sức từ.? +So sánh : bản chất của điện trường và từ truờng ? -Nhận thức vấn đề Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội
File đính kèm:
- GIAO_AN_CA_NAM.doc