Giáo án Tuần 4 Khối 2
Luyện từ và câu : Tuần 4
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được một số từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời về câu hỏi thời gian (BT2).
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT2 (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) là gì?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Tìm từ chỉ sự:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT.
- HDHS làm mẫu.
- HS tham gia chơi. - GV công bố kết quả. * Củng cố nhận biết hình vuông. Hoạt động 4; Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2012 Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam I. Mục đích yêu cầu: Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện. Bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình .Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện BT3) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ đoạn 1,2 (HĐ1) - Mảnh bìa ghi tên nhân vật (HĐ4) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - 3 HS kể phân vai câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ.. - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh đoạn 1,2: - GV treo tranh - HS quan sát tranh. - GV nêu các câu hỏi gợi ý. - HS tập kể trong nhóm. - HS thi kể trước lớp. - HS + GV nhận xét - Bổ sung. Hoạt động 2: Kể bằng lời của mình đoạn 3: - HS đọc yêu cầu - GV nhấn mạnh yêu cầu. - HS tập kể trong nhóm - Đại diện HS thi kể trước lớp - HS + GV nhận xét - Bổ sung. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: (HS khá, giỏi) Bài 3: - HS nêu tên các vai trong chuyện - GV HD cách kể. - HS kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể phân vai trước lớp. - HS + GV nhận xét - Bình chọn nhóm kể tốt nhất. Hoạt động 4 ; Củng cố - Dặn dò: ----------------------------------------------------------------------------------------------- thể dục: (T7) Động tác chân Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. (Chưa yêu cầu cao khi thực hiện động tác) - Biết cách và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi (Ôn tập 2 động tác đã học và học mới 2 động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung). II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường. - Còi. III. Các hoạt động dạy - học: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên B. Phần cơ bản: 1. Ôn động tác vươn thở và tay. - GV hô cho lớp tập, GV quan sát và sửa sai cho HS. 2. Học động tác chân. - GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích kỹ thuật. - GV hô cho HS tập. Đồng thời theo dõi, sửa sai. - HS luyện tập theo tổ động tác chân và hai động tác đã học. - HS thi tập 3 động tác đã học: vươn thở, tay, chân. - GV nhận xét đánh giá thi đua giữa các tổ. 3. Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - GV nêu tên trò chơi - Cách chơi - Luật chơi. - HS chơi theo nhóm. - GV theo dõi và giúp đỡ HS trong khi chơi. - Công bố kết quả. C. Phần kết thúc: - HS cúi người thả lỏng. - GV hệ thống bài. - Nhận xét - Dặn dò. --------------------------------------------------------- Toán: (T17) 49 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: - Bảng gài, que tính, thẻ tính (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: - Lớp làm bảng con - 2 HS lên bảng làm theo cột dọc. 69 + 3 39 + 7 - Nhận xét và cho điểm HS. * Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 49 + 25 : - GV nêu đề toán. - GV + HS thao tác trên que tính để lập mô hình - HS nêu đề bài toán - Lập phép cộng 49 + 25 - HS thực hành tìm kết quả trên que tính. - HS nêu cách tìm kết quả trên que tính. - HD HS cách đặt tính - HD cách tính kết quả theo cột dọc. * GV: Đặt tính thẳng cột, tính từ phải sang trái. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành: (Bài tập cần làm: bài1(cột1,2,3); bài 3) Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào bảng con - 1HS lên bảng làm - HS + GV nhận xét - GV chốt bài làm đúng - GV kiểm tra kết quả. * Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vở BT - 1HS lên bảng làm. - HS + GV nhận xét - GV chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 3: - HS đọc đề bài toán - Phân tích đề - Tóm tắt đề. - Lớp làm vở bài tập - 1 HS lên bảng làm. - HS + GV nhận xét - GV chốt bài làm đúng - GV kiểm tra kết quả. * Củng cố: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. --------------------------------------------------------- Tự nhiên - xã hội: (T4) Làm gì để xương và hát triển tốt (GDKNS ) I. Mục đích yêu cầu: Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt. Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. (Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng). *GDkỹ năng ra quyết định : HS biết nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt . II. Đồ dùng: - GV: Bộ tranh trong SGK (phóng to) (HĐ1) - Phiếu thảo luận nhóm. (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Khởi động: “Trò chơi vật tay.. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt: - HD HS quan sát các hình 1,2,3,4,5. - Các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ trong phiếu . - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS + GV nhận xét - Bổ sung. *Kết luận: Nên ăn uống đủ chất, lao động vừa sức, rèn luyện TDTT *GD cho HS biết nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhấc một vật: - GV nêu tên trò chơi - Cách chơi - Luật chơi. - GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật. - GV tổ chức chơi theo 2 đội. - GV nhận xét, khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo. * Mang vác cẩn thận để xương và cơ phát triển tốt. Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố ND bài . - Nhận xét tiết học, dặn dò. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày2 1 tháng 9 năm 201 Tập đọc: Trên chiếc bè I. Mục đích yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi. - Trả lời được các câu hỏi 1,2 (HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài - Bảng phụ (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - HS đọc, trả lời câu hỏi bài: “Bím tóc đuôi sam. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng : - GV đọc mẫu - HD học sinh cách đọc bài. * Luyện đọc từng câu: + HS đọc câu nối tiếp. + Luyện phát âm tiếng, từ khó. * Luyện đọc từng đoạn trước lớp: (GV chia 3 đoạn) + HS đọc đoạn nối tiếp. + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu dài trên bảng phụ. + HD HS tìm hiểu nghĩa từ mới SGK. * Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm - HS GV nhận xét - Bình chọn nhóm đọc tốt nhất. * HS đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1,2 - Trả lời câu hỏi 1 (SGK) - HS đọc đoạn 3 - Trả lời câu hỏi 2 (SGK) - HS đọc đoạn 3 - Trả lời câu hỏi 3 (HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3) * HS GVrút ra nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. * Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố ND bài. - Liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- thể dục: (T8) Động tác lườn Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. (Chưa yêu cầu cao khi thực hiện động tác) - Biết cách và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi (Ôn tập 2 động tác đã học và học mới 2 động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung). II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường. - Còi. III. Các hoạt động dạy - học: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1,2. - Chạy nhẹ theo vòng tròn ngược kim đồng hồ. B. Phần cơ bản: 1. Ôn 3 động tác: vươn thở, tay, chân. - HS tập - GV hô cho lớp tập - GV theo dõi - Chỉnh sửa. 2. Học động tác lườn. - GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích kỹ thuật. - GV hô cho HS tập. GV theo dõi - sửa sai. 3. Luyện tập 4 động tác đã học: theo tổ, lớp. - Luyện tập theo tổ, lớp. - Các tổ thi tập trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. * Học trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”: - GV nêu tên trò chơi - Cách chơi - Luật chơi. - GV làm mẫu - lưu ý HS cách chơi. - GV tổ chức chơi theo 2 đội. - GV công bố kết quả. - Khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo. C. Phần kết thúc: - GVhệ thống bài.- HS cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng. - Nhận xét - Dặn dò. --------------------------------------------------------- Toán: (T18) Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập 3 (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: - 3 HS lên bảng: Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là: a) 9 và 7 ; b) 39 và 6 ; c) 29 và 45 - 1HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số * Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập thực hành: (Bài tập cần làm: bài1(cột 1,2,3); bài 2; bài 3(cột 1); bài 4) Bài 1: - HS nêu yêu. - HS làm bài vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm bài tập. - HS GV nhận xét - Chữa bài – Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * Củng cố bảng cộng 9 cộng với một số Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào bảng con - 1HS lên bảng làm - HS GV nhận xét - Chữa bài – Chốt bài làm đúng - GV kiểm tra kết quả. * Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm. - HS GV nhận xét - Chữa bài – Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả - nêu cách làm . * Củng cố cách so sánh hai số trong phạm vi 20 Bài 4: - HS đọc đề bài toán - Phân tích đề - Tóm tắt đề. - HS giải vào vở bài tập - 1 HS lên bảng giải. - HS GV nhận xét - Chữa bài – Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả - nêu cách làm . * Củng cố: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học --------------------------------------------------------- Chính tả: Tuần 4 (Tiết1) I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm đúng các BT2, BT3a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ của GV II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập chép (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - HS lên viết các từ khó vào bảng con: Nghe ngóng, nghiêng ngả - GV nhận xét, chỉnh sữa. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: HD tập chép: - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại đoạn chép. - HS nêu nội dung đoạn chép. - HS viết các từ khó vào bảng con. - HS, GV nhận xét, chỉnh sữa. - HS chép bài vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. - HS đổi vở, kiểm tra kết quả lẫn nhau. - GV chấm và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con - 1 HS lên bảng làm. - HS + GV nhận xét - Chữa bài. Chốt kết quả đúng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * Củng cố: Quy tắc đọc, viết chính tả iên / yên. Bài 3 a: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con - 1 HS lên bảng làm. - HS + GV nhận xét - Chữa bài. Chốt kết quả đúng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * Củng cố cách đọc,viết d/r/gi. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học ------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày2 2 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu : Tuần 4 I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được một số từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời về câu hỏi thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ BT2 (HĐ2) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - HS đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) là gì? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm từ chỉ sự: Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT. - HDHS làm mẫu. - HS làm bài vào vở BT -1 HS lên bảng làm. - HS nối tiếp đọc bài làm. - HS GV nhận xét - Chữa bài. Chốt bài làm đúng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * GV củng cố từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật là các từ chỉ sự vật. Hoạt động 2: Đặt câu - Trả lời câu hỏi về thời gian: Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - HS tập nói theo mẫu. - Nhóm đôi thực hiện hỏi đáp trước lớp. - HS, GV nhận xét - Bổ sung. * GV củng cố cách đặt câu hỏi - Trả lời câu hỏi về thời gian. Hoạt động 3: Ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý: Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc đoạn văn - HS làm VBT - 1 HS lên bảng làm. - HS GV nhận xét - Chữa bài. Chốt bài làm đúng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. - Khi ngắt câu phải đảm bảo trọn ý, viết dấu chấm ở cuối câu, chữ cái đầu phải viết hoa. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học ------------------------------------------------------------- Tập viết: Chữ C hoa I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (2lần). II. Đồ dùng: - Mẫu chữ C hoa - Bảng phụ (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - HS viết bảng con B - Bạn. - 1 HS lên bảng viết : Bạn bè sum họp. B. Bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con: 1. Hướng dẫn viết chữ C hoa : - GV gắn chữ mẫu C lên bảng. - HS quan sát, nhận xét mẫu về: + Cấu tạo. + Cách viết. - GV chỉ vào chữ mẫu nêu cấu tạo và cách viết. - GV viết mẫu lên khung hình - Hướng dẫn qui trình viết. - HS viết bảng con chữ C. - HS + GV nhận xét, chỉnh sữa 2. Hướng dẫn viết tiếng, câu ứng dụng: - GV đưa bảng phụ, giới thiệu cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu nghĩa cụm từ ứng dụng. - HS nhận xét: + Độ cao các con chữ. + Khoảng cách giữa các chữ. + Cách nối nét, cách đánh dấu thanh. - HD cách viết, cách nối nét giữa các con chữ - HS viết bảng con tiếng Chia. - HS + GV nhận xét, chỉnh sữa. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV nhắc lại tư thế ngồi, cầm bút, để vở viết bài. - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - Chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Toán: (T19) 8 Cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 +5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: - Que tính, thẻ tính, bảng gài (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: -1 HS lên bảng làm BT5 – SGK – Trang18. - GV nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Lập bảng 8 cộng với một số: 1.Giới thiệu phép cộng 8 + 5: - GV nêu đề toán – GVHDHS tóm tắt đề toán bằng que tính. - HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - HDHS phân tích đề toán – Lập phép tính 8 + 5. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nêu kết quả - Giải thích cách làm. - GV lựa chọn và biểu diễn cách làm thông dụng. - HD HS thực hiện phép tính theo cột dọc. - HS nêu cách làm. 2. Hình thành bảng cộng và học thuộc lòng bảng cộng: - GV viết các phép cộng còn lại - HS thao tác trên que tính- tìm kết quả. - HS nhận xét bảng cộng 8 cộng với một số - Tổ chức cho HS học thuộc lòng Hoạt động 3: Luyện tập thực hành: (Bài tập cần làm: bài1; bài 2; bài 4) Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập – 1HS lên bảng làm bài. - HS GV nhận xét – GV chốt bài làm đúng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * Củng cố bảng cộng 8 cộng với một số và tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào bảng con - 2 HS lên bảng làm. - HS GV nhận xét - Chữa bài - GV chốt bài làm đúng - GV kiểm tra kết quả. * Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bài 4: - HS đọc đề bài toán - Phân tích đề - Tóm tắt đề. - Lớp giải vào vở bài tập - 1 HS lên bảng giải. - HS GV nhận xét – GV chốt bài làm đúng. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. * Củng cố: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. ----------------------------------------------- Thủ công: (T4) Gấp máy bay phản lực (Tiết2) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. (HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được). II. Đồ dùng: - Mẫu máy bay phản lực - Quy trình gấp máy bay phản lực . - Giấy thủ công, giấy nháp, bút màu. (HĐ1) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: * GTB, ghi đầu bài. Hoạt động 1: HS thực hành gấp máy bay phản lực: - HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. (Gấp tạo mũi – Thân – Cánh – Tạo máy bay) - HS thao tác gấp -GVquan sát giúp đỡ. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực theo nhóm. - GV kiểm tra uốn nắn, giúp đỡ HS yếu. - GV gợi ý cách trang trí. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm theo nhóm, đánh giá: - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS, GV đánh giá sản phẩm của từng tổ. - Tuyên dươngtổ có nhiều sản phẩm làm đúng, đẹp - HS thi phóng máy bay. Hoạt động3: Củng cố, dăn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 201 Tập làm văn: Tuần 4 (GDKNS) I. Mục đích yêu cầu: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp .Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn * GD kỹ năng giao tiếp: GDHS biết trong giao tiếp phải tự tin ,cởi mở, biết lắng nghe ý kiến người khác( BT3 ). II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập 3 (HĐ2) III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện : “Gọi bạn. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp: Bài 1: - HS đọc yêu cầu, các tình huống của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - Từng nhóm trình bàytrước lớp. - HS GVnhận xét – Bổ sung – Tuyên dương. * Khi được người khác giúp đỡ cần nói lời cảm ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Bài 2: - HS đọc yêu cầu, các tình huống của bài. - HS thực hành nói lời xin lỗi theo cặp. - Từng cặp trình bàytrước lớp. - HS GVnhận xét – Bổ sung – Tuyên dương * Khi làm phiền, có lỗi với người khác cần nói lời xin lỗi, em cần có thái độ thành khẩn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát 2 tranh SGK. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Từng nhóm trình bàytrước lớp. - HS GVnhận xét – Bổ sung – Tuyên dương. * Khi được người khác giúp đỡ cần nói lời cảm ơn. Khi làm phiền, có lỗi với người khác cần nói lời xin lỗi * GDHS biết trong giao tiếp phải tự tin, cởi mở, biết lắng nghe ý kiến người khác.. Hoạt động 2: Viết lại những điều vừa nói thành đoạn văn: Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HD HS cách làm. - HS làm vào vở BT - 1 HS lên bảng làm. - HS lần lượt đọc bài làm . - HSGV Nhận xét – Bổ sung. Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. ----------------------------------------------------------- Toán: (T20) 28 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: - Que tính, bảng gài, thẻ tính (HĐ1) - Bảng phụ BT3 (HĐ2) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: - HS đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số. - Nhận xét và cho điểm. * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Hoạt
File đính kèm:
- T4.doc