Giáo án dạy Khối 2 Tuần 4

Toán. Tiết 19: 8 cộng với một số: 8 + 5.

A/Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.Bài 1 Bài 2 Bài 4

B/Đồ dùng dạy học:

20 que tính và bảng cài.

C/Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phát triển chungY/c thực hiện tương đối đúng, đẹp.
- Học động chân của bài thể dục phát triển chung. Y.c thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật động tác.
- Ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II/ Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi. Tranh động tác chân
III/ Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
1/ Phần mở đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy 1 vòng trên sân tập.
Thành vòng tròn, đi thường.bước 
Nhận xét
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn tập động tác vươn thở, tay
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
 b. Động tác chân
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Luyện tập liên hoàn 3 động tác đã học
Nhận xét
c. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 
Hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét 
3/ Phần kết thúc:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát Thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập các động tác đã học
6p
 28p
7p
 1-2lần
 8p
 4-5lần
 7p
 1-2lần
 6p
 6p
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
 GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
..............................................................................................................
Chính tả (TC). Tiết 7: Bím tóc đuôi sam.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Chép chính xác bài CT, biết trình bài đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/Đồ dùng dạy học:
Chép sẵn BT, vở BT.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS viết: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả. Nhận xét.
2. Bài mới.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (20p).
-GV đọc đoạn chép: "Thầy giáo không khóc nữa?"
+Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
+Vì sao Hà không khóc nữa?
+Bài chính tả có những dấu câu gì?
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín,
-Hướng dẫn cách viết.
-Cho HS nhìn bài ở bảng chép vào vở.
-Chấm 5-7 bài. Nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT (15p).	
-BT 1/14: Hướng dẫn HS làm.
-iê: con kiến, cô tiên, thiếu niên,
-yê: yên tỉnh, yên ổn, chim yến,
-BT 2/14: Hướng dẫn HS điền vở
da dẻ, ra vào, cụ già, cặp da.
vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
c. Hoạt động nối tiếp:
-Gọi HS viết lại: vui vẻ, khuôn mặt
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Bảng con.
2 HS đọc lại.
Thầy giáo với Hà
Thầy khen.
Dấu , : - ! ? .
Bảng con.
Viết vở - Dò lỗi.
Bảng con.
Nhận xét.
Làm vào vở.
Bảng.
.................................................................................................................
Kể chuyện. Tiết 4: Bím tóc đuôi sam.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Dựa theo tranh kể lại đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2)
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT3)
B/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ
Nhận xét.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: 
Các em đã học bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam", hôm nay các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại các đoạn câu chuyện "Bím tóc đuôi sam".
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể (30p).
-GV cho HS xem 2 tranh
-GV yêu cầu HS kể lại nội dung đoạn 1, 2.
-Gợi ý cho HS:
+Hà có 2 bímtóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên ntn? (Tranh 1)
+Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì? (Tranh 2).
-Kể lại đoạn 3. Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn HS kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo -bằng lời kể của mình.
-Phân vai dựng lại câu chuyện.
Nhận xét. 
b. Hoạt động nối tiếp:
-Trong cuộc sống hàng ngày ta không nên trêu chọc bạn quá đáng, quá trớn. Nếu lỡ như bạn Tuấn thì phải biết xin lỗi bạn.
-Về nhà tập kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
HS kể lại.
Quan sát.
HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể.
Nhận xét.
Cá nhân.
HS kể, Nhận xét.
4 nhóm.
Đại diện kể.
........................................................................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013.
Toán. Tiết 18: Luyện tập.
A/Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 +25.
- Biết thực hiện phép tính 9 công với một số để so sánh hai số trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.Bài 1 (cột 1,2,3 )Bài 2 Bài 3 ( cột 1 )Bài 4
B/Đồ dùng dạy học: BT.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm
Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bµi míi.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
a. Ho¹t ®éng 1: Luyện tập (35p).
-BT 1/18: Hướng dẫn HS điền số 
-BT 2/18: Hướng dẫn HS làm
-Lưu ý cho HS cách đặt tính:
-BT 3/18: Hướng dẫn HS làm:
-BT 4/20: Gọi HS đọc đề
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn tóm tắt và giải.
b. Hoạt động nối tiếp:
-Trò chơi: "Tìm nhanh câu trả lời đúng"
-BT 5/20: HS khoanh câu D
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Bảng con
Làm miệng.
Bảng con
3 nhóm.
Đại diện nhóm làm.
Cá nhân.
HS trả lời.
Làm vào vở. 
2 nhóm
................................................................................................................
Tập đọc. Tiết 12: Trên chiếc bè.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời được các CH 1,2 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH3
B/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài TĐ.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam.
Nhận xét.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng theo 2 chú dế đi ngao du thiên hạ để xem những cảnh đẹp dọc đường, mở mang thêm nhiều kiến thức qua bài: "Trên chiếc bè" và ghi bảng. 
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (20p).
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu à hết
-Hướng dẫn HS đọc từ khó: Dế Trũi, say ngắm, trong vắt, nghênh, săn sắt,
-Gọi HS đọc từng đoạn. Hướng dẫn cách đọc.
-GV giải nghĩa: ngao du thiên hạ, bái phục, bèo sen, váng
-Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn HS đọc toàn bài. 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15p).
-Gọi HS đọc đoạn 1, 2.
+Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
-Gọi HS đọc 2 câu đầu đoạn 3
+Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ntn?
-Gọi HS đọc phần còn lại của đoạn 3.
+Tìm những từ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế.
c. Hoạt động nối tiếp:
-Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 chú dế có gì thú vị?
-Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Đọc - Trả lời câu hỏi.
Nghe.
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Đoạn, bài.
Đồng thanh.
Cá nhân.
Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè trên sông.
Cá nhân.
Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra.
Cá nhân.
-Gọng vó: bái phục nhìn theo.
-Cua kềnh: âu yếm ngó theo.
-Săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo
Gặp nhiềucảnh đẹp dọc đường, mở mang hiều biết
....................................................................................................
Tập viết. Tiết 4: Chữ hoa: C
A/Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần ) 
B/Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa: C, cụm từ ứng dụng và vở TV.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho cả lớp viết chữ hoa B, Bạn. Nhận xét.
2. Bài mới,Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (8p). 
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa C.
Chữ hoa C cao mấy ô li?
Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.
Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
-GV chỉ cách viết chữ hoa C trên con chữ.
-GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
-Cho HS viết ở bảng con chữ hoa C.
Theo dõi, uốn nắn.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (7p).
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi. GV giải nghĩa cụm từ: thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Các chữ: i, a, s, e, n, o, u cao mấy ô li?
-Chữ: t cao mấy ô li?
-Chữ: C, h, g, b cao mấy ô li?
Cách đặt dấu thanh ntn?
-GV viết mẫu chữ: Chia.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở TV (20p).
-1dòng chữ C cỡ vừa.
-1dòng chữ C cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Chia.
-1 dòng câu ứng dụng.
-Chấm bài: 5-7 bài.
d. Hoạt động nối tiếp:
-Gọi HS viết lại chữ hoa: C.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Bảng con.
5 ôli
Quan sát.
Quan sát.
Bảng con.
Đọc.
1 ô li
1,5 ô li
2,5 ô li
HS trả lời.
Viết bảng con.
HS viết vở.
Bảng con.
.............................................................................................................
Tự nhiên xã hội. Tiết 4: Làm gì để xương và cơ thể phát triển tốt?
A/Mục tiêu:
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt 
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng
B/Đồ dùng dạy học: 
Tranh phóng to các hình trong bài 4 SGK.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ
-Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
-Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc?
-Nhận xét.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: 
Hôm nay cô sẽ dạy các em nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt qua bài "Làm gì để xương phát triển tốt?"
a. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? (16p).
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
+Hình 1: Nói nội dung hình vẽ. Tiếp theo cho HS tự liênhệ hằng ngày các em thường ăn những gì trong bữa cơm?
+Hình 2: Nói nội dung trên hình vẽ. Liên hệ em nào đã biết bơi
+Hình 4, 5: Nói nội dung hình vẽ. Tạo sao chúng ta không nên xách vật nặng?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
b. Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật". (14p)
-Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hình 6/11 đồng thời phổ biến cách chơi.
-Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Gọi 1 vài HS nhấc mẫu.
Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cách 2 "vật nặng" để ở phía trước mặt 1 khoảng cách bằng nhau.
Khi GV hô "Bắt đầu" thì HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dòng chạy lên nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khác ... đến người cuối cùng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh.
c. Hoạt động nối tiếp:
-GV làm mẫu lại động tác đúng, động tác sai để các em biết so sánh, phân biệt.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
HS trả lời.
Nói với nhau về nội dung các hình 1-5 SGK/10, 11.
Gọi 1 số cặp lên trả lời. Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ và xương phát triển tốt. 
Quan sát.
HS thực hành chơi.
........................................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Toán. Tiết 19: 8 cộng với một số: 8 + 5.
A/Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.Bài 1 Bài 2 Bài 4
B/Đồ dùng dạy học: 
20 que tính và bảng cài.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới.Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 (12p)
Có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-GV hướng dẫn: Gộp 8 que với 2 que bó lại thành 1 bó với 3 que tính còn lại thành 13 que.
Lưu ý cách đặt tính: Viết 3 thẳng cột vớ 8 và 5. Viết chữ số 1 ở cột chục.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số (8p).
8 + 3 = 11; 8 + 4 = 12; .; 8 + 9 = 17 
c. Hoạt động 3: Thực hành (15p).
-BT 1/19: Bài toán yêu cầu gì?
- BT 2/19: Yêu cầu HS đặt tính đúng:
-BT 4/19: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
d. Hoạt động nối tiếp:
8 + 5 = ?
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Bảng con.
Thực hành trên que tính.
Học thuộc lòng.
Nhẩm.
Làm miệng.
Bảng con.
Hoa có 8 tem.
Hoa mua thêm 4 tem.
Hoa có ? tem?
HS Giải bµi to¸n vµo vở. 
HS trả lời.
...............................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 4: Từ chỉ sự vật. Từ chỉ ngày, tháng, năm.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1) 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2)
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT 3 ) 
B/Đồ dùng dạy học: BT
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS đặt câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: 
Để củng cố về vốn từ chỉ sự vật, vốntừ chỉ ngày, tháng, năm thì hômnay cô sẽ dạy các em bài LTVC: Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm- Ghi.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (30p).
-BT 1/35: Gọi HS điền từ thích hợp vào bảng. Nhận xét.
+Chỉ người: HS, cô giáo, bộ đội, cô, chú,
+Chỉ đồ vật: Thước, bàn, ghế, bảng,
+Chỉ con vật: Chim, mèo, heo, thỏ,
+Chỉ cây cối: Sứ, anh đào, cam, quýt,
-BT 2/35: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi về ngày, tháng,
Gọi HS đọc câu mẫu.
Cho HS làm BT vào vở.
VD: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 Tháng này là tháng mấy?
-BT 3/35: Hướng dẫn HS ngắt thành 4 câu rồi viết lại. Nhớ viết hoa chữ đầu câu và cuối mỗi câucó dấu chấm.
b. Hoạt động nối tiếp:
-Tìm từ chỉ cây cối.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau – Nhận xét. 
2 HS đặt.
Mỗi nhóm 1 cột. Đại diện trả lời.
2 HS.
Làm vở.
HS tự làm.
Tự làm. Đọc bài của mình.
HS tìm.
.........................................................................................................
Thủ công. Tiết 4: Gấp máy bay phản lực (T2).
A/Mục tiêu: 
- Biết cách gấp máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
Với HS khéo tay:
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
B/Chuẩn bị: 
Máy bay mẫu – Quy trình gấp.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Hôm trước cô đã hướng dẫn các em cách gấp máy bay phản lực, hôm nay các em sẽ thực hành gấp – ghi bảng.
a. Hoạt động 1: HS thực hành gấp máy bay phản lực (32p).
Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp máy bay đã học ở tiết 1.
+Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
+Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
Hướng dẫn HS thực hành gấp.
Hướng dẫn cho HS cần miết các đường gấp mới cho phẳng.
Gợi ý cho HS trang trí máy bay phản lực 
GV lựa những máy bay đẹp tuyên dương.
Tổ chức cho HS thi phóng máy bay phản lực.
b. Hoạt động nối tiếp:
Đánh giá sản phẩm – Nhận xét – Chuẩn bị bài sau.
HS nhắc lại dựa theo quy trình gấp.
Thực hành cá nhân.
Tự trang trí.
.....................................................................................................
Đạo đức. Tiết 4: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T2).
A/Mục tiêu: 
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
B/Tài liệu và phương tiện: 
Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1. Vở BTĐĐ.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-Nếu mình làm việc gì đó có lỗi với bố mẹ thì mình làm gì?
-Em có lỗi thì em chỉ cần tự sửa lỗi, không cần xin lỗi đúng hay sai? Vì sao?
Nhận xét.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
a. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống (13p).
-Chia nhóm:
-Phát phiếu giao việc:
+Lan đang trách Tuấn "Sao bạn rủ mình đi học mà sao bạn lại đi một mình ?".
Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
+Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: "Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?"
Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+Tuyết mếu máo cầm quyển sách "Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi?"
Em sẽ làm gì nếu em là Trường?
+Xuân quên làm bài tập. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BTVN.
Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
àGV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
b. Hoạt động 2: Thảo luận (10p).
-Chia nhóm.
-Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém,lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết phải làm ntn?
Theo em Vân nên làm gì? tại sao?
-Dương bị đau bụng em không ăn hết xuất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nóilý do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?
àGV kết luận: Cần phải bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, 
không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ (10p).
Gọi HS kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi. Phân tích và tìm ra cách giải quyết đúng.
d. Hoạt động nối tiếp:
-Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
-Về nhà thực hiện theo những điều em đã học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét
HS trả lời.
4 nhóm
Mỗi nhóm đóng 1
 vai tình huống.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
2 nhóm
Thảo luận.
Trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét.
HS kể.
Nhận xét.
Làm vở.
HS đọc bài làm của mình.
Tự sửa bài.
Bảng con.
..................................................................................................
Thứ sáu ngày13 tháng 9 năm 2013
Thể dục. Tiết 8: Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.Động tác lườn
I/ Mục tiêu:
- Ôn động tác vươn thở, tay, chân. Y/c thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Làm quen với động lườn. Y/c thực hiện được động tác tương đối đúng kt động tác.
- Ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.Yêu cầu biết chơi và tham gia vào trò chơi có đọc vần điệu
II/ Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi. Tranh động tác lườn
III/ Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
1/ Phần mở đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy 1 vòng trên sân tập
Giậm chân giậm Đứng lại .đứng 
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
2/ Phần cơ bản:
a. Ôn tập động tác vươn thở, tay, chân
Nhận xét
 b. Động tác lườn
G.viên hướng dẫn HS luyện tập
Nhận xét
*Ôn 4 động tác TD đã học
 Nhận xét
*Các tổ thi đua trình diễn 4 động tác TD
Nhận xét Tuyên dương
c. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 
Hướng dẫn và tỏ chức HS chơi
Nhận xét
3/ Phần kết thúc:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
6p
28p
8p
 1-2lần
7p
 4-5lần
 7p
 6p
 6p
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * 
 GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
..................................................................................................................
Toán. Tiết 20: 25 + 8.
A/Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.Bài 1 (cột 1,2,3 )Bài 3 Bài 4
B/Đồ dùng dạy học: 
2 bó que tính và 13 que tính rời. Bảng cài.
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.

File đính kèm:

  • docTuan 4x.doc