Giáo án Tuần 31 Lớp 1
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
- Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) .
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ười bạn tốt - GV cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Cả lớp nghe, nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm từ khó: Gọi HS đọc và phân tích từ khó: ngưỡng cửa, nơi này,cũng quen, dắt vòng, đi men - GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu : Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu. Đọc tiếp nối theo dãy bàn. - Luyện đọc đoạn, bài: + Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ + Cho HS đọc trong nhóm + Cho các nhóm thi đọc trước lớp - Gọi 2 HS đọc cả bài . c. Ôn các vần : ăt, ăc . 1. Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ăt trong bài ? Cho HS phân tích tiếng " dắt". 2.GV cho HS nhìn tranh để nói thành câu có tiếng chứa vàn ăt, ăc . - Gọi HS đọc câu mẫu Tiết 2 d.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Tìm hiểu bài và luyện đọc - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1. +GV hỏi: Ai dắt em đi men ngưỡng cửa ? - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3 +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng. - Luyện nói: GV yêu cầu HS quan sát tranh để thảo luận. - Cả lớp đọc thầm, cá nhân - Thi đua tổ, lớp. - Cả lớp quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 . - Cá nhân nêu – Lớp nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài - Thi đua thuộc lòng - Về nhà học bài, xem bài: Kể cho bé nghe Tập đọc Ngưỡng cửa Nơi này ai cũng quen Ngay từ thời tấm bé Khi tay bà tay mẹ Còn dắt vòng đi men. Nơi bố mẹ ngày đêm Lúc nào qua cũng vội Nơi bạn bè chạy tới Thường lúc nào cũng vui. Nơi này đã đưa tôi Buổi đầu tiên đến lớp Nay con đường xa tắp Vẫn đang chờ tôi đi. 1. Tìm tiếng trong bài có vần ăt: dắt 2. Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc: +Tay bà, tay mẹ dắt em đi men ngưỡng cửa +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đến trường Nói: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu? **************************************** Tiết 4: TOÁN §121: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và trừ . - Làm bài : 1, 2, 3. HS khá, giỏi bài 4 II. CHUẨN BỊ: - bảng con, bảng nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con 24 + 13 56 + 21 23 - 21 64 - 12 - GV cho HS làm bảng con theo dãy bàn. 2.Bài mới: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách đặt phép tính: Đặt tính thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái. - Gọi HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng con . Bài 2: Viết phép tính thích hợp HS nêu nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS trình bày cách tính - GV giới thiệu mô hình như SGK và nêu số lượng tương ứng . - GV: Trong phép cộng, hai số đổi chỗ cho nhau thì kết quả giống nhau. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ Bài 3: >, < = ? - Tổ chức trò chơi điền nhanh và đúng - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . 3 tổ đại diện lên tham gia chơi, tổ nào làm nhanh và đúng tổ đó thắng. - Mỗi tổ 4 HS lên tham gia chơi Bài 4: HS khá, giỏi - HS thảo luận nhóm đôi 3. Củng cố: * Nhận xét bài học, xem bài sau . Toán Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 34 + 42 76 – 42 52 + 47 42 + 34 76 – 34 47 + 52 Bài 2: 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 . 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 . Bài 3: >, < = ? 38 £ 38 45 + 23 £ 45 - 24 12 + 37 £ 37 + 12 56 + 0 £ 56 - 0 Bài 4: HS khá, giỏi - HS làm bảng lớp, phiếu bài tập HS giỏi lên bảng làm . Rút kinh nghiệm Môn Tiếng Việt :.................................................................................................................. Môn Toán : .......................................................................................................................... Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2015 . Tiết 2: CHÍNH TẢ NGƯỠNG CỬA I. MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút . - Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống . - Bài tập 2, 3 ( SGK ) . II. CHUẨN BỊ: - Chép lại đoạn viết chính tả và các bài tập chép chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Bài cũ: Viết bảng con : Cừu, be toáng, chữa lành. - Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tập tập chép: - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả . - Yêu cầu HS đọc lại từ khó: Gọi HS đọc và phân tích từ khó, viết bảng con: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, buổi. +Trong đoạn thơ có mấy câu ? +Mỗi câu có mấy tiếng ? - GV đọc cho HS chép bài vào vở . - GV đọc cho HS soát lại bài . - Cho HS cùng bàn chấm chéo bài . - GV thu bài 1 tổ - chấm điểm, nhận xét . c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền vần ăt hay ăc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở bài tập . Bài 2: Điền g hay gh HS đọc yêu cầu bài và nêu luật chính tả. - 1 HS làm trên bảng, dưới lớp làm VBT . - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và nêu luật chính tả . - Yêu cầu HS tự làm bài . 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại luật chính tả . - GV nhận xét giờ học Chính tả Ngưỡng cửa Nơi này đã đưa tôi Buổi đầu tiên đến lớp Nay con đường xa tắp Vẫn đang chờ tôi đi Bài 1: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc Bài 2: Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về . ************************************** Tiết 3: TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA Q, R I. MỤC TIÊU: - HS tô được chữ hoa: R . - Viết đúng các vần: ươt, ươc; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần ) * HS khá, giỏi: viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai . II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ Q, R III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1. Bài cũ: Viết bảng con: màu sắc, dìu dắt Cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q: - Chữ hoa Q có mấy nét ? - Độ cao của chữ hoa Q là bao nhiêu ? (Chữ Q có 2 nét Cao 5 dòng li) Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ? Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Tương tự với R c.Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ: - Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ: ăt, ăc, màu sắc, dìu dắt, ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt - HS đọc: ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt - Cả lớp theo dõi . - Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng . - GV viết mẫu - HS viết bảng con d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - Cá nhân viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi sửa sai cho HS . - Thu bài, chấm điểm, nhận xét GV khen những HS viết đẹp, đúng . 3.Củng cố - dặn dò: - Cho 3 HS của 3 tổ thi viết - Nhận xét tiết học . Q R ăt ăc màu sắc dìu dắt ươt ươc dòng nước xanh mướt ************************************* Tiết 4: Toán §122: ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian . II. CHUẨN BỊ: - Đồng hồ để bàn về thời gian, mặt đồng hồ làm bằng bìa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bảng con theo dãy bàn - HS là bảng con 86 – 34 = 31 + 55 = 64 – 23 = 42 + 24 = 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn +Trên mặt đồng hồ có gì ?(Có kim ngắn, kim dài và ghi các số từ 1 đến 12) Kim ngắn và kim dài đều quay ngược và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi nào kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số mấy thì chính là giờ của số đó. Ví dụ : Kim ngắn chỉ vào số 9, kim dài chỉ vào số 12 thì lúc đó là " Chín giờ ". - GV tiếp tục cho HS xem đồng hồ với các giờ khác nhau ( theo SGK ) +Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? +Trong tranh kim ngắn chỉ vào số 6, thì bạn này đang làm gì. +Bạn đeo cặp để làm gì? Bạn đi học lúc mấy giờ ? c.Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ . - Thực hành xem giờ - Yêu cầu từng HS đọc giờ trên đồng hồ . 3.Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS trò chơi . " Xem đồng hồ nhanh và đúng " . - GV yêu cầu trò chơi và luật chơi . GV quay kim trên mặt đồng hồ vào từng giờ và hỏi HS . " Đồng hồ chỉ mấy giờ" HS nào trả lời nhanh và đúng được cả lớp tuyên dương. - Về nhà thực hành xem đồng hồ. Toán Đồng hồ - Thời gian +Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 +Đang tập thể dục. + Bạn đi học lúc 7 giời 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ Rút kinh nghiệm Môn Tiếng Việt :.................................................................................................................. Môn Toán : .......................................................................................................................... Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2015 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC KỂ CHO BÉ NGHE I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng . - Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) . II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Bài cũ: - GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu . - Gọi HS đọc lại . - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc trong bài: Gọi HS đọc và phân tích từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. - GV giải nghĩa từ : ầm ĩ, chăng dây, chó vện - Luyện đọc câu: +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - Luyện đọc đoạn bài: Yêu cầu mỗi HS đọc 2 câu - Cho HS đọc trong nhóm - Gọi HS đọc cả bài . c.Ôn các vần uơc, ươt: 1.Gọi HS tìm tiếng trong bài có vần ươc ( nước ) 2.Tổ chức cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần: ươc, ươt Tiết 2 d.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: *Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc . - Gọi HS đọc lại bài tập đọc . +Em hiểu " con trâu sắt" trong bài là gì ? GV cho HS luyện đọc phân vai trong bài thơ (HS 1 đọc câu số lẻ 1, 3, 5 ; HS 2 đọc câu số chẵn 2, 4, 6 .) - Đọc theo bài thơ ( Hỏi - đáp ) . *Luyện nói : - Yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh . - Hỏi đáp theo cặp +Con gì sáng sớm gáy ò ó o ..gọi mọi người thức dậy? (Con gà trống) +Con gì là chúa rừng xanh ? (con hổ) +Con gì hay bắt chuột ? (con mèo) 3.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS thi dua đọc bài - Về nhà xem bài: Hai chị em Tập đọc Kể cho bé nghe Hay nói ầm ĩ Là con vịt bầu. Hay hỏi đâu đâu Là con chó vện. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Ăn no quay tròn Là cối xay lúa. Mồm thở ra gió Là cái quạt hòm Không thèm cỏ non Là con trâu sắt 1. Tìm tiếng trong bài có vần ươc: nước 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, ươc Con trâu sắt trong bài là chiếc máy cày. Nói: Hỏi – đáp về những con vật em biết Rút kinh nghiệm Môn Tiếng Việt :.................................................................................................................. Môn Toán : .......................................................................................................................... Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2015 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )* KNS: - Xác định giá trị , Phản hồi, ra QĐ II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học *Kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài " Kể cho bé nghe " . - Tìm tiếng trong bài có vần ươc . +Con chó, cái cối , xay lúa, có điểm gì ngộ nghĩnh? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - Vì sao chị ngồi học bài còn em thì buồn thiu giữa đống đồ chơi? Các em sẽ đọc bài: " Hai chị em" . b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài " Hai chị em " - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. - GV gạch chân các từ: Gọi HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu, đoạn bài: - Yêu cầu mỗi HS đọc một câu, đọc tiếp nối theo dãy bàn - Cá nhân đọc theo dãy bàn GV chia bài thành 3 đoạn. Đoạn 1: Hai chị em .....................của em. Đoạn 2: Một lát .......................của chị ấy. Đoạn 3: Còn lại - HS đọc theo nhóm - Gọi 3 HS đọc trước lớp - Hướng dẫn HS đọc theo nhóm - Gọi HS đọc trước lớp c.Ôn các vần et, oet: 1.Tìm tiếng trong bài có vần et? Vần cần ôn et, oet . 2.Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et, oet - HS nêu yêu cầu, HS thi đua tìm từ 3.Điền et hay oet. - Gọi HS đọc câu mẫu: Cho HS thảo luận nêu câu có vần cần ôn Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện nói: +Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc : - Gọi HS đọc đoạn 1 +Hai chị em đang làm gì? + Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu bông? - GV gọi HS đọc đoạn 2. +Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? - Gọi HS đọc đoạn 3 . +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? +Bài tập đọc khuyên em điều gì? (Chị em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu nhau.) + Luyện nói : - HS tập nói theo nhóm 4 Ở nhà em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì? - Yêu cầu HS luyện nói theo nhóm. - Các nhóm nói trước lớp, kể những trò chơi với anh chị mình. 3.Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc lại toàn bài. - Bài tập đọc em vừa học là bài gì ? Các em nhớ: Những lúc rãnh rỗi phải thường xuyên chơi với anh chị mình. Tập đọc Hai chị em Hai chị em đang chơi vui vẻ trước đống đồ chơi. Bỗng cậu em nói: - Chị đừng động vào con gấu bông của em. Một lát sau chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ. Em hét lên: - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Chị giận bỏ đi học bài. Ngồi chơi một mình, chỉ một lát sau cậu em đã cảm thấy buồn chán. 1. Tìm tiếng trong bài có vần et: hét 2. Tiếng ngoài bài có vần: +et: mũi tẹt, sấm sét, bánh tét. +oet: láo toét, đục khoét. 3.Điền et hay oet. +Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét +Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. +Cậu em nói: “Chị đừng động vào con gấu bông của em ". +Cậu em bảo chị hãy chơi dồ chơi của chị ấy. +Vì không có chị cùng chơi Nói: Ở nhà em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì? *********************************** Tiết 3: TOÁN §123: THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày . - Làm bài : 1, 2, 3, 4 II. CHUẨN BỊ: - Mô hình mặt đồng hồ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Bài cũ: Xem đồng hồ lúc 6 giờ, 10 giờ, 9 giờ . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu - GV yêu cầu HS xem mẫu và làm theo . +Lúc 1 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy ? Kim ngắn chỉ vào số mấy? Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ. - GV chia nhóm 5, mỗi nhóm vẽ 2 đồng hồ - HS thi đua theo nhóm - GV hướng dẫn HS vẽ . Bài 3: Nối tranh với đồng hồ . - Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng . - Cho HS đọc giờ trên 4 mặt đòng hồ - Yêu cầu HS xem tranh và đọc nội dung bức tranh Buổi sáng: học ở trường lúc mấy giờ? - Gọi HS lên bảng nối tranh vẽ đúng với đồng hồ. Tương tự các bức tranh khác Bài 4: Đây là "bài toán mở" có nhiều đáp số, - GV khuyến khích HS nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn - GV cho HS thảo luận để nêu giờ, sau đó lên vẽ kim ngắn phù hợp. 3.Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi xem nhanh đồng hồ. - Về nhà tập xem đồng hồ 3 HS trả lời Bài 1: - HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ · ¸ Â Á ¾ 1 giờ 2 giờ 12 giờ 11 giờ 8 giờ Bài 2: 1 giờ, 6 giờ 2 giờ, 7 giờ 3 giờ, 8 giờ 4 giờ, 9 giờ 5 giờ, 10 giờ Bài 3: Bài 4: HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu bài - Hslam2 vào vở Rút kinh nghiệm Môn Tiếng Việt :.................................................................................................................. Môn Toán : .......................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 5 tháng 4 năm 2015 Tiết 3: CHÍNH TẢ KỂ CHO BÉ NGHE I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút . - Điền đúng các vần ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ trống . - Bài tập: 2, 3 ( SGK ) II. CHUẨN BỊ: - Bài chính tả viết trên bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1.Bài cũ: Viết bảng con. Buổi đầu tiên, con đường, gió mưa . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết bài chính tả: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - Yêu cầu HS tìm tếng, từ khó dễ viết sai: Gọi HS đọc và phân tích. - Cho HS viết bảng con và từ khó. - Cả lớp viết bảng con: vịt bầu, chó vện, dây điện, chăng, quay tròn, xay lúa . - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - GV đọc từng dòng - HS nghe và viết. - GV đọc lại bài, để HS soát bài lại. - GV hướng dẫn HS chữa bài . - GV thu bài, chấm điểm, nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Điền ươc hay ươt. HS lên bảng làm - HS giỏi đọc lại +Tranh vẽ gì? +Chị có mái tóc như thế nào? +Bà đang làm gì? Bài 2: Điền ng hay ngh ? - HS giỏi đọc bài - Cả lớp làm vở bài tập Gọi HS đọc đoạn văn . Gọi 1 HS lên bảng làm Gọi HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh . 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp . - Cho HS viết lại các chữ sai . Chính tả Kể cho bé nghe Hay nói ầm ĩ Nà con vịt bầu. Hay hỏi đâu đau Là con chó vện. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Ăn no quay tròn Là cối xay lúa. Bài 1: Mái tóc rất mượt Dùng thước đo vải. Bài 2: Điền ng hay ngh ? Ngày mới đi học. Cao Bá Quát viết chữ rất xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. ********************************************* Tiết 4: KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ . I. MỤC TIÊU: - Kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. * HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. -Lắng nghe tích cực *KNS: - Xác định giá trị - Ra quyết định - Tư duy phê phán II. CHUẨN BỊ: *Kĩ thuật dạy học: - Động não, tưởng tượng - Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai - Tranh minh hoạ câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên, học sinh Nội dung bài 1/ Bài cũ: - Gọi HS lên kể chuyện Sói và Sóc. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Có một con Sói, muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ. b. GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Kể diễn cảm, thay đổi theo các nhân vật. - GV kể lần 2: Kết hợp kèm theo tranh minh hoạ . c. GV hướng dẫn HS tập kể từng đoạn chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý để kể +Tranh 1 vẽ gì? - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh +Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? +Chuyện gì xảy ra sau đó? - Gọi 1 HS lên kể +Tranh 2, 3, 4 tương tự - GV động viên, khuyến khích HS tập kể . - Hướng dẫn HS kể trong nhóm - HS khá đọc - HS giỏi trả lời - Kể trong nhóm 4 - Các nhóm kể trước lớp - HS phân vai: Dê mẹ, Dê con và người dẫn chuyện d. HS kể toàn câu chuyện: - GV hướng dẫn HS kể theo phân vai. - HS giỏi trả lời e)Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? 3.Củng cố - dặn dò: +Cô vừa kể cho các em nghe câu chuyện gì? +Qua câu chuyện này, các em thấy Dê con có nghe lời mẹ dặn hay không? +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Phải biết vâng lời cha mẹ) - Về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe. Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ Tranh 1: Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Tranh 2: Sói đến gõ cửa gọi dê con mở cửa nhưng dê con nhất định không mở. Tranh 3: Đợi mãi dê mẹ
File đính kèm:
- tuan_31_CKTKN.doc