Giáo án Tuần 29 Lớp 1
Tiết 4: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA M, N, L
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M.
-Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
g. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 2 hạ 3, viết 3 37 Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Học sinh nhắc lai đề bài. Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thực hành ở nhà. -----------------88888----------------- Tiết 3: Chính tả - Tập chép BÀI : HOA SEN I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. -Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh I E Ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.(sen,bông,tanh...) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. -----------------88888----------------- Tiết 4: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA M, N, L I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M. -Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ M. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. **************** Thứ 4: Tiết 1: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100. -Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) -Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. -----------------88888----------------- Tiết 2+3: Tập đọc BÀI: MỜI VÀO. I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. -Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. -HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé! Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên ) Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Trong. Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng, Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 2 em. Mời vào. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. -----------------88888----------------- Tiết 4: Âm nhạc -----------------88888----------------- Tiết 5: Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách. Nhắc học sinh thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách) Khuyến khích các em khá kẻ theo 2 cách. Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng. Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Chấm bài của một số em. Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. Học sinh cắt và dán hình tam giác theo 2 cách A B C Hình 1 (cách 1) A Hình 2 (cách 2) Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác *************** Thứ 5 Tiết 1: Chính tả BÀI : MỜI VÀO I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh. -Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần). Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này. ngh i e ê Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u .) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giải Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, e, ê. Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư . Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. -----------------88888----------------- Tiết 2: Kể truyện BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1:
File đính kèm:
- giao_an_tuan_29_lop_1.doc