Giáo án Tuần 29 Khối 3

TOÁN

TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

2. Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK.

3. Thái độ: Có ý thức trong giờ học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, phiếu học tập.

Vẽ sẵn hình vuông của nội dung bài họa lên bảng.

Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1

 

doc45 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 29 Khối 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghe.
- 4 HS đọc lại từ khó.
- HS gấp SGK viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Trao đổi tập dùng bút chì soát lỗi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 6.
- Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày bằng cách tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS cùng lên bảng thi đua viết từ “khuỷu tay”.
- Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2015
TOÁN
TIẾT 142: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập.
 Bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 2.
- HS: SGK, vở bài tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1’
4’
8’
10’
8’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
3.Bài mới:
Luyện tập -Thực hành:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
- Nêu bài toán: Chiều dài hình chữ nhật 9cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
HS đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu làm gì ?
 + hai đơn vị đo có gì khác ?
 + muốn tính được chu vi và diện tích ta làm thế nào ?
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
HS đọc yêu cầu
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 lên bảng.
 + Hình H gồm mấy hình chữ nhật ? Và kích thước mỗi hình như thế nào ?
 + Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét.
HS đọc yêu cầu
 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết gì ?
 + Chiều dài biết chưa ?
 + Muốn tìm chiều dài ta làm sao ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 2 HS cùng lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 3 = 27(cm2)
Đáp số: 27cm2
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 + Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
 + Hai đơn vị không cùng đơn vị đo.
 + Đổi cùng đơn vị đo.
- 2 HS nêu 2 quy tắc.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp.
Đổi: 5dm = 50cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(50 + 8) x 2 = 116(cm).
Diện tích hình chữ nhật là:
50 x 8 = 400(cm2).
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát hình vẽ trên bảng.
 + Hình H gồm hai hình chữ nhật.
 + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm
 + Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm, chiều rộng 8cm.
 + ta tính diện tích hai hình chữ nhật rồi cộng lại.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
a). Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
10 x 8 = 80(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160(cm2)
b). Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240(cm2).
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết số đo chiều dài và chiều rộng.
 + Chiều dài chưa biết.
 + Lấy chiều rộng nhân 2.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp.
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10(cm).
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm2).
Đáp số: 50cm2
- Lớp nhận xét.
- 2 HS.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT 57: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
- Học sinh khá, giỏi biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
2. Kỹ năng : Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.Yêu thích thiên nhiên.
3. Thái độ: Hình thành kĩ năng quan sát,nhận xét mô tả môi trường sung quanh. 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, phiếu học tập.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
5’
15’
10’
4’
1’
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cây, con vật:
Hoạt động 2:
So sánh sự giống và khác nhau của các loại thực vệt:
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
+ Nêu điểm chung của thú ?
+ Mặt trời có vai trò gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Tổ chức cho hs tham quan sân trường.
- Yêu cầu HS giới thiệu các bộ phận bên ngoài các loại cây, con vật mà các em quan sát được.
- Tổ chức cho HS vẽ tranh về cây hoặc con vật quan sát được.
- Yêu cầu HS trình bày và giới thiệu nội dung tranh của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhóm quan sát tranh minh họa SGK và thảo luận theo nội dung câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau, chúng thướng có đặc điểm chung là rễ, thân, lá, hoa, quả, ...
- Gọi HS nêu điểm chung của cây xanh.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- HS 1:
- HS 2:
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS tham quan sân trường theo sự hướng dẫn của GV.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu: cây bàng cao, to, lá xòe che bóng mát, thân xù xì 
 Cây hoa sứ thân nhỏ, thấp, lá xanh, 
- HS thực hành vẽ tranh theo nội dung yêu cầu.
- Trình bày tranh vẽ của mình và nêu nội dung tranh.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm quan sát tranh minh họa SGK và thảo luận về điểm giống và khác nhau của cây các loài thực vật.
- Đại diện nhóm trình bày kết Quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 02 HS.
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.
 + Bác Hồ năng tập luyện thể thao ,Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức khoẻ dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng.
Học sinh trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
3.Thái độ: Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, tranh minh họa SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
5’
15
10’
8’
3’
1’
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn hs luyện đọc:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:10’
Hoạt động 3:
Hướng dẫn hs đọc lại:
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài “Buổi tập thể dục”
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng đọc rõ ràng, mạch lạc.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Uốn nắn lỗi phát âm cho hs.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng các câu khó.
- Lưu ý HS: Các câu còn lại các em ngắt giọng đúng vị trí dấu câu.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc lại bài.
 + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước ?
 + Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe có khó khăn không ? Những ai làm được việc này ?
 + Em sẽ làm gì sau khi đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?
- Đọc mẫu lại lần 2.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS chú ý nhấn giọng để bài đọc được hay.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
 + Hãy đặt tên cho mỗi đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Qua baøi hoïc Baùc Hoà khuyeân chuùng ta laøm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- 4 Hs Tiếp Nối Nhau Đọc Bài Kết Hợp Trả Lời Câu Hỏi Sgk.
- Lớp Nhận Xét.
- Lắng Nghe.
- Theo Dõi Sgk.
- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc lại bài.
- Quan sát tranh minh họa theo hướng dẫn của GV
- 2 HS đọc phần chú giải Sgk.
- Hs tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 câu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn (2 Lượt).
- Lắng nghe.
- Hs luyện đọc theo nhóm 3 Hs.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn.
 + Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, Mỗi người đân mạnh khỏe tức là cả nước mạnh khỏe.
 + Tất cả mọi người từ người già đến trẻ, gái trai cũng nên làm và làm được.
 + Em sẽ tập thể dục hàng ngày.
- Theo dõi Sgk.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn.
- Hs dùng bút chì gạch chân Từ Cần Nhấn Giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm tham gia Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Hs tiếp nối nhau đặt tên cho từng đoạn.
- Hs neâu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
2. Kỹ năng: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a / b hoặc a / c).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
2’
8’
12’
10’
4’
1’
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Kể tên một số môn thể thao:
Bài tập 1:
Hoạt động 2:
Một số từ ngữ về chủ điểm thể thao:
Bài tập 2:
Hoạt động 3:
Ôn tập cách đặt dấu câu:
Bài tập 3:
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
 Gọi HS đọc yêu cầu
-- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện”.
- Phổ biến luật chơi.
- Yêu cầu HS đọc bảng từ và ghi từ vào vở.
- Tổng kết trò chơi.
- Gọi HS đọc lại mẫu chuyện vui.
Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.
+ Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào?
 + Anh ta có thắng ván cờ nào không ?
 + Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình ?
Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
- Gọi HS nêu lại những từ ngữ nói về chủ điểm thể thao.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS cùng tham gia trò chơi.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại mẫu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tìm từ ghi vào giấy nháp: được, thua, không ăn, thắng, hòa.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Nhận mình là người cao cờ.
 + Anh ta không thắng được ván cờ nào.
- HS nêu.
- HS đọc thầm lại bài.
 + Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK.
- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS.
Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2015
TOÁN
TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
2. Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK.
3. Thái độ: Có ý thức trong giờ học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập.
Vẽ sẵn hình vuông của nội dung bài họa lên bảng.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1
Cạnh hình vuông
3cm
5cm
10cm
Chu vi hình vuông
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình vuông
 3 x 3 = 9(cm2)
- HS: SGK, vở bài tập, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1’
3’
10’
7’
6’
7’
2’
1’
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông:
Hoạt động 2:
Luyện tập - Thực hành:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Đính bảng phụ vẽ sẵn hình vuông bài trong nội dung bài học lên bảng.
 + Hình vuông ABCD gồm mấy ô vuông ?
 + Em làm thế nào để biết được 9 ô vuông ?
- Hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD.
 + Số ô vuông trong hình được chia thành mấy hàng ?
 + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
 + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
 + Vậy diện tích hình vuông ABCD có bao nhiêu ô vuông ?
- Ghi bảng: 3 x 3 = 9(cm2).
 + Qua ví dụ minh họa, muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?
- Đính bảng phụ ghi sẵn quy tắc tính diện tích hình vuông lên bảng.
Gọi HS đọc yêu cầu
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 lên bảng.
- Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Nhận xét.
Gọi HS đọc yêu cầu
 + Muốn tính diện tích tờ giấy theo đơn vị cm2 ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét,
 Gọi HS đề bài
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
 + Để tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì?
 + Muốn tìm cạnh hình vuông ta làm sao ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 4 HS nêu quy tắc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình vuông.
 + Gồm 9 ô vuông.
 - HS quan sát hình tiếp nối nhau phát biểu:
3 + 3 + 3 = 9(ô vuông)
3 x 3 = 9(ô vuông)
 + Số ô vuông trong hình được chia thành 3 hàng.
 + Có tất cả là: 
3 x 3 = 9(ô vuông)
 + Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
 + Diện tích hình vuông ABCD là 9cm2
- Nhìn bảng.
 + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó.
- 4 HS đọc lại quy tắc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát, nhìn bảng.
- Lắng nghe.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK, 04 hs cùng lên bảng làm bài (mỗi em 1 bài).
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
 + Ta phải đổi đơn vị mm thành đơn vị cm.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng.
Giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích tờ giấy hình vuông 
8 x 8 = 64(cm2)
Đáp số: 64cm2
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đề bài
- 2 HS đọc quy tắc
- 01 HS đọc đề bài.- 02 HS nêu quy tắc.
 + Phải biết số đo cạnh hình vuông.
 + Ta lấy chu vi chia lại cho 4.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS cùng lên bảng làm bài.
Giải:
Cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5(cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25(cm2).
Đáp số: 25cm2
- Lớp nhận xét.
- 4 HS nêu quy tắc.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả.
2. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ giữ vở
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở bài tập, bảng con, bút chì, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
5’
20’
8’
4’
1’
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn hs nghe-viết:20’
Hoạt động 2:
Luyện tập -Thực hành:
Bài tập 2:
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng viết từ: nhảy xa; đua xe; thể dục.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Đọc mẫu đoạn văn lần 1.
- Gọi HS đọc lại bài viết.
 + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
 + Đoạn văn có mấy câu ?
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhận xét, chữa sai.
- Gọi HS đọc lại từ khó.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc lại lần 2.
- Tổ chức cho HS soát lỗi.
- Thu bài chữ và nhận xét.
công bố lỗi sai phổ biến.
Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ.
- Nhận xét, tuyên dương.
 + Truyện buồn cười như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng viết từ: sức khỏe, luyện tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- 3 HS cùng lên bảng viết từ, cả lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 1 HS khá đọc lại bài.
 + Vì mỗi người yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khỏe thì cả nước mạnh khỏe.
 + Đoạn văn có 3 câu.
- HS tìm từ viết dễ lẫn lộn nêu trước lớp.
- HS viết bảng con: giữ gìn, luyện tập, sức khỏe, bổn phận.
- Lắng nghe.
- 4 HS đọc lại từ khó.
- HS gấp SGK viết bài chính tả.
- Soát lại bài.
- Trao đổi tập dùng bút chì soát lỗi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 6.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung yêu cầu SGK.
- Đại diện nhóm đính kết quả thảo luận lên bảng và trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau trả lời
- 2 HS cùng lên bảng thi đua viết từ. sức khỏe; luyện tập.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2015
TOÁN
TIẾT 144: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình vuông.
2. Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3(a) SGK.
- Học sinh khá, giỏi làm hết nội dung BT3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ vẽ sẵn hình của nội dung bài tập 3.
 E G
 A 5cm B
 3cm 4cm
 D C I 4cm H
- HS: SGK, vở bài tập, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1’
4’
7’
8’
10’
3’
1’
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
3.Bài mới:
Luyện tập - Thực hành:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập:
Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
 a). 8cm b). 9cm
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Nhận xét.
Gọi HS đọc bài toán
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Muốn tính bao nhiêu cm2 ốp tường ta phải làm sao ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
Gọi HS đọc yêu cầu
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3 lện bảng.
 + Hình chữ nhật có kích thước như thế nào ?
 + Hình vuông có cạnh bao nhiêu ?
 + Muốn so sánh 2 hình ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 2 HS cùng lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS cùng lên bảng làm bài.
a). Diện tích hình vuông
7 x 7 = 49(cm2)
b). Diện tích hình vuông:
5 x 5 = 25(cm2)
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
 + Ốp tường dùng hết 9 viên gạch, mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 10cm.
 + Tính diện tích một viên gạch.
- Làm bài vào vở bài tập, 
2 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
Giải:
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100(cm2)
Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900(cm2)
Đáp số: 900cm2
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát hình vẽ trên bảng.
 + Hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
 + Hình vuông có cạnh là 4cm.
 + Tính diện tích và chu vi của 2 hình.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS cùng lên bảng làm bài.
a). Diện tích hình chữ nhật:
5 x 3 = 15(cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16(cm).
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16(cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16(cm).
b). Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông.
Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu quy tắc.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT 58 : THƯC HÀNH : ĐI THAM THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
- Học sinh khá, giỏi biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
2. Kỹ năng : Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.
3. Thái độ : Yêu thích thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
5’
12’
15’
3’
1’
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Quan sát bộ phận bên ngoài của động vật:
Hoạt động 2:
Đặc điểm chung của động vật:12’
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
- Gọi HS nêu những điểm chung của thực vật.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhóm trưng bày hình ảnh các con vật đã sưu tầm ở nhà và quan sát, ghi chép lại bộ phận bên ngoài của các con vật.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
 + Nêu những điểm chung của động vật.
 + Sự khác nhau giữa động vật v

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_29.doc
Giáo án liên quan