Giáo án Tuần 16 Lớp 3

Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.

DẤU PHẢY

I) Mục tiờu:

-Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật, công việc thường thấy ở thành thị, nông thôn)

- Tiếp tục ôn tập về dấu phảy( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu)

II) Đồ dùng dạy học:

-Phấn màu

III) Các hoạt động dạy học:

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 16 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tính khi số bị chia nhỏ hơn số chia.
-2,3 HS thực hiện phép chia. Lớp làm vào nháp.
-Mang vở lên kiểm tra.
HS mở SGK trang 78 theo dõi.
-Từng HS nêu phép tính và gọi theo cách mới(biểu thức)
-HS nhẩm kết quả và nêu trước lớp: 126 + 51 = 177.
-Tương tự với các biểu thức còn lại.
+Giá trị của BT:62 - 11 là 51.
+Giá trị của BT: 13 x 3 là 39.
+Giá trị của BT: 84 : 4 là 21.
+Giá trị của BT: 125 + 10 - 4 là 131.
+Giá trị của BT: 45 : 5 + 7 là 16.
-HS mở SGK và thực hiện các bài tập 1,2.
-Nêu yêu cầu: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu)
-2 HS đọc mẫu và nhận xét về bài mẫu.
-Lớp làm bài vào vở.3 HS lên làm bảng lớp. Lớp nhận xét, chữa bài.
-Nêu yêu cầu: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào?
-HS lần lượt lên bảng nối số với mỗi biểu thức sao cho phù hợp.
 Tiết 2: THỂ DỤC
Đ/C chuyờn ngành dạy
 ............................................................................
Tiết 3:ĐẠO ĐỨC
Đ/CLiờn dạy
 ......................................................................
Tiết 4 :Chính tả
Nghe- viết: Đôi bạn
I) Mục tiờu:
-Nghe- viết đúng, trình bày chính xác đoạn 3 bài : Đôi bạn
-Làm đúng các âm đầu dễ lẫn: ch / tr ; dấu hỏi/ dấu ngã.
II) Đồ dùng dạy học:
-Viết 2 lần lên bảng lớp các từ của bài tập 2a.
-Vở bài tập Tiếng Việt
III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5’
32’
 4’
1)Kiểm tra:
2) Dạy bài mới:
b) H/ dẫn HS viết chính tả:
3)H/ dẫn làm bài
Bài 2a
4)Củng cố- Dặn dò:
-Đọc các từ: khung cửu, mát rượi ,cưỡi ngựa, gửi thư,sưởi ấm..
-Nhận xét, khen ngợi động viên
a) Giới thiệu bài
*Chuẩn bị;
-Đọc toàn bài 1 lần.
-H/ dẫn nắm nội dung và nhận xét cách trình bày bài .
Hỏi: +Đoạn viết có mấy câu?
 +Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
 +Lời của bố viết như thế nào?
-H/dẫn luyện viết từ khó:
*Đọc cho HS viết:
-Đọc chậm, rõ ràng từng câu ngắn, từng cụm từ dài
-Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Thu và chấm bài
-Chấm 5,7 bài.
-Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp.
(châu/trâu) Bạn em đi chăn... bắt được nhiều ...chấu
(chật/trật) Phòng hợp ... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất ... tự.
(chầu/ trầu) Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.
GV nhận xét và chốt từ đúng.
+...chăn trâu ......................... châu chấu.
+......chật chội .......................rất trật tự.
+.... chầu hẫu........................ăn trầu...........
-Nhận xét chung giờ học. Rút kinh nghiệm qua bài viết chính tả.
 -Dặn tập viết lại các tiếng, từ viết sai lỗi chính tả và hoàn thành bài tập vào vở 
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-Nhận xét bài viết của bạn.
-Theo dõi trong SGK trang 131.
-2 HS đọc bài viết. Lớp đọc thầm.
-Lần lượt trả lời các câu hỏi để nắm được nội dung của bài.
+Đoạn viết gồm có 6 câu.
+Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng chỉ người.
+Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch ngang đầu dòng.
-Luyện viết vào nháp các từ khó trong bài( tự phát hiện và luyện viết)
-Luyện phát âm lại các từ khó vừa viết.
-Nghe và viết bài.
-Theo dõi và soát lỗi.
-HS mở SGK trang 132, theo dõi và đọc thầm.
-Nêu yêu cầu của bài tập: Điền vào chỗ trống các từ trong ngoặc đơn sao cho thích hợp.
-HS tự làm bài vào vở bài tập.
-3 HS lên bảng điền từ.
-Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
___________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: THỂ DỤC
Đ/C chuyờn ngành dạy
 ............................................................................
Tiết2:Toán
tính giá trị của biểu thức
I) Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
-Biết áp dụng tính giá trị biểu thức vào điền dấu" >", " <", " =". 
II. Đồ dùng dạy – học 
 - Phấn màu 
II) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5’
 32’
 5’
1)Kiểm tra:
2)Nêu quy tắc tính giá trị BT
3)Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3)Củng cố- Dặn dò:
-Thực hiện phép tính sau:
 24 : 6 + 8
-Nhận xét, khen ngợi động viên 
-Gv nêu VD: 60 + 20 - 5 
-Ghi bảng: 60 + 20 - 5 = 
 80 - 5 = 75
-Nêu miệng cách làm: Lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp đi 5.
Thực hiện tương tự với biểu thức chỉ có phép nhân, chia( Yêu cầu HS thực hiện rồi rút ra quy tắc như SGK)
-Ghi bảng quy tắc: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Tổ chức cho HS làm các bài tập1,2,3,4 trang 79-SGK ( áp dụng quy tắc để tính giá trị biểu thức)
Thực hiện phần a trên lớp( phần b làm ở nhà)
Thực hiện tương tự bài 1
-Nhận xét, chữa bài. 
Làm vở
-Làm mẫu phép tính đầu tiên:
+Tính giá trị biểu thức 55 : 5 x 3
+So sánh với số 32.
+Điền dấu phù hợp vào chỗ chấm.
 55 : 5 x 3 = 11 x 3 = 33.
 55 : 5 x 3 > 32.
-Yêu cầu làm bài vào vở.
-Thu, chấm bài.
-nhận xét, chữa bài.
- H/dẫn HS tính khối lượng 2 gói mì và 1 hộp sữa sau đó trình bày bài giải vào vở.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn học thuộc quy tắc tính giá trị của biểu thức
HS thực hiện trên bảng lớp
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS mở SGK trang 79 theo dõi.
-HS nêu cách làm và kếtquả của BT 60 + 20 - 5.
-Vài HS nhắc lại cách làm.
-Thực hiện tính giá trị của BT:49 :7 x 5 =7 x 5=35
-Đọc quy tắc(5,6 em đọc)
-HS mở SGk làm các bài tập theo yêu cầu.
-Nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức
-HS tự làm bài vào bảng con.
-Nhận xét, chữa bài( nêu cách thực hiện ở mỗi biểu thức)
-HS làm bảng con 2 biểu thức ở phần a.
VD: 15 x 3 x 2 = 30 x 2 
 = 60
 48 : 2 : 6 = 24 : 6
 = 4
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi bài mẫu.
-Làm bài vào vở(theo h/dẫn mẫu)
-Đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách tính, trình bày bài giải.
Bài giải
2 gói mì cân nặng:
80 x 2 = 160 (g)
Cả hai gói mì và một hộp sữa cân nặng:
160 + 455 = 615(g)
Đáp số: 615g
.........................................................
Tiết 4:Tập đọc
Về quê ngoại
I) Mục tiờu:
 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ ngữ: đầm sen nở, ríu rít, rực rỡ rơm phơi, thuyền trôi....
-Ngắt nghỉ hơi ở đúng nhịp giữa các dòng thơ, các câu thơ lục bát.
 Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
-Nắm được nghĩa của từ mới: hương trời, hương đất
-Nắm được nội dung :Bạn nhỏ về thăm quê ngoạ, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu thêm nhữngngười nông dân làm ra hạt gạo.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II) Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK trang 133
III) Các hoạt động dạy học:
 TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5’
 32’
2’
1)Kiểm tra:
2) Dạy bài mới:
b) Luyện đọc:
c)Tìm hiểu bài:
d)Học thuộc lòng bài thơ:
3)Củng cố- Dặn dò:
-Kể lại truyện :Đôi bạn (dựa vào các gợi ý mà GV đưa ra)
-H: Qua câu chuyện , em hiểu được điều gì?
-Nhận xét, khen ngợi động viên .
a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài đọc.
-Ghi đầu bài: Về quê ngoại
-GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng tha thiết tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: mê hương trời, gặp trăng gặp gió,con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát.
-H/ dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó ở cuối bài.
*Đọc từng câu:
-Phát hiện và sửa lỗi sai cho HS.
VD: rơm phơi, ríu rít...
*Đọc từng khổ thơ :
*Chia đoạn: 4 đoạn
+Đoạn 1: 6 dòng đầu
+Đoạn 2: 4 dòng còn lại
*Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu thơ:
 Em về quê ngoại/ nghỉ hè
Gặp đầm sen nở /mà mê hương trời//
 Gặp bà/tuổi đã tám mươi/
Quên quên nhớ nhớ/những lời ngày xưa//
-Giải nghĩa thêm một số từ: 
+Quê ngoại: quê của mẹ
+Bất ngờ: chuyện xảy ra ngoàiý muốn, gây ngạc nhiên.
*Đọc từng khổ thơ theo nhóm:
Tổ chức cho HS đọc từng câu, cả bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Câu 1: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
Câu 2: Quê ngoại của bạn ở đâu?
Câu 3: Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ? 
Câu 4: Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
-Chuyến về thăm quê ngoại làm cho bạn nhở có gì thay đổi?
-GV đọc điễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, thể hiện đúng nội dung đoạn, bài văn.
Gv nêu thêm : cho dù quê ngoại có nghèo nàn hay cuộc sống có vất vả nhưng chúng ta luôn nhớ về nó và tự hào về quê của mình.
-Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét chung giờ học.
-3 HS dựa vào 3 gợi ý và kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV
-1 HS trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS mở SGK trang 133 và theo dõi.
-HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ.
-Luyện đọc đúng các từ hay đọc nhầm lẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 khổ thơ
-Luyện đọc ngắt nghỉ hơi theo h/dẫn
-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó
+HS đọc các chú giải ở cuối bài
-HS luyện đọc theo nhóm. Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc trước lớp.
-Lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
(giọng đọc vừa phải)
*HS đọc thầm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
-HS đọc to trước lớp khổ thơ 1, lớp đọc thầm.
+Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.
+Câu: ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
+Quê em ở vùng nông thôn.
+Đầm sen nở ngát hương,gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực vàng rơm phơi, bóng tre rợp mát vai người, vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
-HS đọc thầm khổ thơ 2
+Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nhưng đến nay mới gặp người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình.
+Bạn thêm yêu cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
-HS theo dõi và lắng nghe GV đọc lại bài.
-2HS nối tiếp nhau thi đọc lại toàn bài.
-Vài HS thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét và chọn bạn đọc tốt nhất
..........................................................
Tiết 4:tập viết
Ôn chữ hoa: M
 I) M ục tiờu:
-Ôn các viết chữ hoa:M qua các bài tập ứng dụng:
-Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng: (bằng chữ cỡ nhỏ)
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 II) Đồ dùng dạy học:
-Mẫu các chữ hoa:M ,mẫu tên riêng.
-Viết sẵn bảng lớp tên riêng và câu ứng dụng
-Vở tập viết tập 1.
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1) Kiểm tra
2) Dạy bài mới:
b)H/dẫn luyện viết
c) H dẫn viết vở tập viết
3) Củng cố-Dặn dò
-Đọc chữ hoa và tên riêng: Lê Lợi
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
-Nhận xét, động viên
a) Giới thiệu bài: 
-Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
-Ghi bảng: Ôn chữ hoa : M
*Luyện viết chữ hoa
-Luyện viết chữ hoa: M
+GVviết mẫu và giải thích lại cách viết.
+Nhận xét, sửa sai đối với từng bài
-Luyện viết chữ hoa M.
*Luyện viết tên riêng
-Giới thiệu : Mạc Thị Bưởi, quê ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.Bị địch bắt tra tấn dã man chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
-Viết mẫu theo cỡ nhỏ :Mạc Thị Bưởi.
*Luyện viết câu ứng dụng:
-Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng: Khuyên con người.....
-H/dẫn viết bảng con tiếng Một, Ba 
-Nhận xét, sửa sai.
-Nêu y/ cầu viết bài
-Theo dõi và sửa cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút và các nét nối đúng quy định
d) Chấm chữa bài: Chấm 6,7 vở. Nhận xét từng bài ,nêu cái làm tốt và cái cần sửa chữa.
-Tuyên dương bài viết sạch, đẹp, đúng yêu cầu.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn viết bài về nhà tuần 16.
-HS viết vào bảng con.
-5 HS mang vở lên kiểm tra.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Mở SGK trang135 và tìm chữ hoa có trong bài: M,T, B .
-Theo dõi cách viết của GV.
-Luyện viết trên bảng con chữ M
-Đọc tên riêng:Mạc Thị Bưởi
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Luyện viết trên bảng con 2,3 lần
-HS đọc câu ứng dụng 
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Luyện viết bảng con tiếng Một, Ba
-HS mở vở viết bài theo yêu cầu.
____________________________
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tiết 1:Toán
Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
 I) Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
II)Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
2’
1)Kiểm tra:
2)Nêu quy tắc tính GT của BT:
3) Thực hành
Bài 1
Bài 2: 
Bài 3:
3)Củng cố- Dặn dò:
-Chữa bài tập 3 tiết 76- Vở em học toán 
-N hận xét, cho điểm
*GV nêu VD1:
 60 + 35 : 5
+Hãy nêu nhận xét về biểu thức này?
+GV nêu: Chúng ta không thể áp dụng quy tắc đã học để thực hiện tính giá trị của biểu thức này được. 
+Nêu quy tắc:Nếu trong biểu thức có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
-Yêu cầu HS tìm kết quả của biểu thức theo quy tắc đã nêu.
*GV nêu VD 2:
 86 - 10 x 4
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức này.
-Nhận xét cách thực hiện.
+Ghi bảng cách làm như SGK
 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 76
Tổ chức cho HS làm các bài tập1,2,3 trang 80-SGK
 (Chỉ thực hiện phần a, phần b để về nhà)
-Hướng dẫn làm biểu thức thứ nhất:
 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293.
-HS tự làm các biểu thức còn lại vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
-H/dẫn thực hiện theo các bước sau:
+Xác định phép tính cần thực hiện trước.
+Nhẩm miệng hoặc nháp để tìm kết quả.
+Thực hiện nốt phép tính còn lại.
+So sánh với giá trị của biểu thức trong bài rồi ghi Đ hay S vào ô trống.
-Thu, chấm một số bài.
-Nhận xét và yêu cầu HS nêu lý do điền vào các ô trống.
-Công bố điểm cũng như sửa các lỗi sai mà HS mắc phải.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
-Nhắc lại quy tắ tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 -Nhận xét chung giờ học.
-3 HS chữa bài 1
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc biểu thức trên bảng lớp.
-Biểu thức này gồm phép cộng và phép nhân.
-5,6 HS đọc quy tắc và ghi vào vở.
-HS tính giá trị của biểu thức theo quy tắc vừa nêu.
 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67.
-Nhận xét về biểu thức này: có cả trừ và nhân.
-Thực hiện ra bảng con.
-HS mở SGK trang 80 để thực hiện các bài tập.
-Nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức:
-Theo dõi và thực hiện như quy tắc đã nêu.
-Làm bài vào vở. 2 HS làm bảng lớp.
-Nêu yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
-Lắng nghe và theo dõi GV h/dẫn.
-HS làm bài vào vở
-Vài HS nêu lý do tính sai.
+VD : Phần b
 13 x 3 - 2 = 13 - Sai 
Vì không thực hiện theo quy tắc. Phải thực hiện nhân trước, trừ sau thì họ lại thực hiện trừ trước rồi mới nhân sau.
-Nêu bài toán, tóm tắt, 
Bài giải
Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số táo có ở mỗi hộp là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số: 19 quả.
_____________________________
Tiết 2 :Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: thành thị, nông thôn. 
dấu phảy
I) Mục tiờu :
-Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật, công việc thường thấy ở thành thị, nông thôn)
- Tiếp tục ôn tập về dấu phảy( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu) 
II) Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu 
III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5’
 32’
3’
1) Kiểm tra:
2) Dạy bài mới:
b) H/ dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3
3)Củng cố- Dặn dò: 
-Hãy kể tên các dân tộc thiểu số mà em biết?
-Tìm các câu tục ngữ, ca dao có sử dụng hình ảnh so sánh.
-Nhận xét, khen ngợi động viên 
a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Ghi đầu bài
Lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK.
Làm miệng
-Nhắc lại yêu cầu và nhấn mạnh: Nêu tên các thành phố chứ không phải các thị xã( vì thị xã có diện tích và dân số ít hơn thành phố
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm, y/cầu thảo luận và nêu tên các thành phố, vùng quê.
-Nhận xét, chữa bài.
GV treo bảng bản đồ và chỉ cho HS thấy vị trí của các thành phố lớn của nước ta.
-Nêu rõ yêu cầu của bài tập này: Tìm các từ chỉ sự vật, công việc em thường thấy ở nông thôn hay thành thị.
-Nêu 1 vài VD để HS nắm được.
*Sự vật:công viên, rạp xiếc, bến xe..., nhà ngói, cánh đồng, luỹ tre....
*Công việc: kinh doanh, chế tạo máy, biểu diễn văn nghệ..., cấy lúa, cày bừa, chăn trâu, gặt lúa...
-Y/cầu HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
-GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Mời em lên bảng điền.
Làm vở
-Y/cầu HS đọc thầm yêu cầu và nội dung bài tập 3.
-Nhắc lại tác dụng của dấu phảy trong câu.
-Yêu cầu HS tự ghi lại đoạn văn.
-Nhận xét, chữa lời giải đúng.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn xem lại vào vở bài tập đã làm và tự chữa lại các câu sai.
-2 HS lên bảng thực hiện 
-Lắng nghe và ghi đầu bài vào vở.
-Mở SGK trang 126, nêu yêu cầu : Kể tên:
+ một số thành phố ở nước ta mà em biết?
+một vùng quê mà em biết?
-HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện y/cầu của bài tập( nhóm trưởng ghi các ý kiến của các thành viên trong tổ vào phiếu học tập.)
VD:
+Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ....
+ Làng Sen, Làng Trầm....
-Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
-Hs theo dõi trên bản đồ để nắm được vị trí của các thành phố.
-Nêu y/cầu: Hãy kể ten các sự vật và công việc em thường thấy ở thành thị, nông thôn.
-Theo dõi bài tập trong SGK và lắng nghe h/dẫn của GV
-HS thảo luận nhóm và tự làm bài vào bảng nhóm
-Lần lượt HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét, bổ sung bài làm cho bạn. 
-Nêu y/cầu:Hãy dùng dấu phảy để đặt vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau
-HS tự làm bài vào vở.
-Vài HS đọc bài làm trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
____________________________
Tiết 2 :chính tả
Nhớ viết: Về quê ngoại
 I) Mục tiờu:
 -Nhớ-viết chính xác, trình bày đúng nội dung, chính tả 10 dòng thơ đầu bài :Về quê ngoại.
-Làm đúng các bài tập phân biệt: âm đầu : ch / tr.
II) Đồ dùng dạy học:
-Viết 4 lần lên bảng nhóm BT2a
-Vở bài tập tiếng việt
III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5’
 32’
 3’
1)Kiểm tra:
2) Dạy bài mới:
b) H/ dẫn HS viết
3)H/dẫn làm bài tập
Bài 2
3)Củng cố- Dặn dò:
-Đọc các từ:trật tự, chầu hẫu, chật chội, con trâu, châu chấu.
-Nhận xét, khen ngợi động viên 
a) Giới thiệu bài
*Chuẩn bị;
-Đọc nội dung 10 dòng thơ 1 lần.
-Nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát
-H/dẫn luyện viết từ khó: (lựa chọn những từ HS hay viết sai)
*Hướng dẫn viết bài:
-Cho HS ghi đầu bài, nhắc lại cách viết .
*Thu và chấm bài
-Chấm 5,7 bài.
-Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải
:Làm vở
-Nêu yêu cầu của bài tập 2a:
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
Công . a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn .. ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính . a
Cho . òn . ữ hiếu mới là đạo con.
-Nhận xét và chốt các từ đúng
+Các chữ cần điền là: ch, ch, ch, tr, ch.
-Nhận xét chung giờ học. Rút kinh nghiệm qua bài viết chính tả.
-Dặn tập viết lại các tiếng, từ viết sai lỗi chính tả và hoàn thành bài tập vào vở . 
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-Nhận xét bài viết của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc thuộc lòng nội dung 10 dòng thơ đầu. Lớp đọc thầm.
-Dòng 6 chữ viết cách lề vở 1,2 ô; dòng 8 chữ viết sát lề vở.
-Luyện viết bảng con
(HS tự chọn các từ hay nhầm lẫn và luyện viết)
-1HS đọc lại đoạn thơ 1 lần cho nhớ.
-Ghi đầu bài. HS gấp SGK, nhớ và viết bài
-HS theo dõi trên bảng lớp và đọc thầm yêu cầu của BT 2a
-Suy nghĩ và làm bài vào vở.
-2,3 HS đọc bài làm trước lớp, nhận xét.
 ..................................................
 Tiết 4 : Tự nhiên xã hội
hoạt động công nghiệp , thương mại
 I) Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể được tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại diễn rảơ tỉnh(thành phố) nơi em đang sống.
-Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
II) Đồ dùng dạy học :
-Tranh sưu tầm về cảnh mua bán ở các chợ, một vài thứ hàng hoá và đồ dùng cho hoạt động trò chơi
-Tranh minh hoạ trong SGk trang 60.61.
III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5’
 32’
3’
1) Kiểm tra
2) Dạy bài mới:
HĐ1: Làm việc theo nhóm
HĐ 2: Hoạt động theo nhóm
HĐ3:Làm việc theo nhóm
HĐ 4: Chơi trò chơi.
3)Củng cố-Dặn dò:
-Hãy nêu tên các hoạt động nông nghiệp ở địa phương em?
-Nhận xét, đánh giá xếp loại.
a)Giới thiệu bài: 
-Nêu mục tiêu và ghi đầu bài .
 Hoạt động công nghiệp
+ Hãy kể tên các hoạt động công nghiệp đang diễn ra ở tỉnh em?
-Theo dõi và giúp đỡ các nhóm, cá nhân chưa thực hiện được yêu cầu.
-Quan sát tanh minh hoạ trong SGK trang 60, 61 
-Nêu tên các hoạt động đã quan sát được trong hình
-Nêu ích lợi của mỗi hoạt động.
+GV giới thiệu và nêu ích lợi của các sản ph

File đính kèm:

  • docgioa_an_lop3_tuan_16.doc