Giáo án Tự niên xã hội Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hồng Hạnh
1/ Bài cũ: Con gà
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà
+ Gà trống và gà mái khác nhau ở điểm nào?
+ Nuôi gà có lợi gì?
GV nhận xét bài cũ
2/ Bài mới
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4quan sát con mèo
*Mục tiêu:HS biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
*Cách tiến hành:
-Gv hướng dẫn HS quan sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong SGK, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi :
+Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo, em cảm thấy như thế nào?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
TUÂN 27: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Tự Nhiên Xã Hội: CON MÈO I/Mục tiêu :Giúp học sinh biết: -Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. -Nói về một số đặc điểm của con mèo(lông, móng vuốt,ria, mắt đuôi). -Nêu ích lợi của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo(nếu nhà em có mèo) * PCTNTT: Động vật cắn ( không chơi đua quá mức ngay cả với meo nha; tiêm phong cho meo; khi bị meo cắn phải báo ngay cho ngươi lớn để theo dõi con vật va tiêm phong). II/Đồ dùng dạy học: -Các hình trong bài 26 SGK.Một con mèo thật nếu có thể. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Con gà + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà + Gà trống và gà mái khác nhau ở điểm nào? + Nuôi gà có lợi gì? GV nhận xét bài cũ 2/ Bài mới *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4quan sát con mèo *Mục tiêu:HS biết các bộ phận bên ngoài của con mèo. *Cách tiến hành: -Gv hướng dẫn HS quan sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong SGK, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi : +Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo, em cảm thấy như thế nào? + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. +Con mèo di chuyển như thế nào? -Hs theo nhóm quan sát con mèo thật rồi mô tả nó với các bạn trong nhóm hoặc vừa chỉ vào ảnh con mèo vừa nói với các bạn về màu lông và các bộ phận của con mèo. -Gv giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm. *GVKL:Toàn thân mèo được phủ lớp lông mềm và mượt.Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối(giúp mèo nhìn rõ con mồi) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong những khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi. *Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: Hs biết được ích lợi của việc nuôi mèo và mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. *Cách tiến hành: -Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Người ta nuôi mèo để làm gì? +Vì sao mèo bắt chuột giỏi? +Tại sao em không nên trêu chọc và làm con mèo tức giận? +Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào ? *GVKL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. -Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó có thể thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. -Em không nên trêu chọc, làm mèo tức giận. Vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, khi mèo có biểu hiện không bình thường phải nhốt nó lại và chờ người có chuyên môn theo dõi. Người bị mèo cắn nếu cần phải đi tiêm phòng dại. *Hoạt động 3: Trò chơi *Mục tiêu:Củng cố bài *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho các tổ thi, thành viên của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo là thắng cuộc. -GV cũng có thể cho hs ra sân chơi “Mèo đuổi chuột” -GV nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Con muỗi -HS trả lời: +Đầu, cổ, mình, 2 cánh và 2chân; toàn thân có lông che phủ; đầu gà nhỏ, có mào; mỏ +Gà trống có hình dáng to hơn gà mái.có mào to, lông nhiều màu sắc, +Nuôi gà lấy trứng và thịt -Hs thảo luận và trả lời +Lông mượt , màu đen , +Đầu , mắt , mũi, tai, đuôi dài, bốn chân,.. +Mèo đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi -Một số hs trình bày lại kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp -Các hs khác bổ sung -HS trả lời: +để bắt chuột làm cảnh. +Mèo có mũi và tai thính, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.Chân có móng vuốt sắc +Nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó.
File đính kèm:
- giao_an_tu_nien_xa_hoi_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_nguye.docx