Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Tuần 29+30 - Bùi Sinh Huy

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.

1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:

- Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật?

3-Bài mới: Hoạt động 1

a-Mục tiêu:Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

Giao việc: thảo luận theo câu hỏi sau:

- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật?

- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? tại sao?

- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

* KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

Hoạt động 2

a-Mục tiêu:Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: QS phong cảnh xung quanh trường học và thảo luận theo nhóm theo câu hỏi:

- Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật?

- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?

Bước 2: làm việc cả lớp.

*KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.

Hoạt động 3

a-Mục tiêu:Kể được 1 số VD con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.

b-Cách tiến hành:

Bước 1 QS hình trang 111 kể với bạn những VD về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời?

Bước 2:Liên hệ thực tế.

Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?

4- Hoạt động nối tiếp:

*Củng cố:

- Thi kể về mặt trời.

- Nhận xét giờ học.

*Dặn dò:

Nhắc nhở h/s công việc về nhà

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Tuần 29+30 - Bùi Sinh Huy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tự nhiên xã hội.
Thực hàmh: Đi thăm thiên nhiên.
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Vẽ hoặc nói, viết về những cây, cối và các con vật mà HS được QS khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của thực vật và động vật đã học.
 II- Đồ dùng dạy- học:
Thầy:- Hình vẽ SGK trang 108,109.
Trò: - Giấy khổ A4, bút mầu.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
3-Bài mới:
Hoạt động 1
* Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã QS được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép của cá nhân.
*Bước 2: Làm việc cả lớp:
Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật?
Nêu những đặc điểm chung của động vật?
Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật?
*KL:Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chuúng có hình dạng, độ lớn... khác nhau.Cơ thể chúng thường gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
4- Hoạt động nối tiếp:
*Củng cố:- Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
*Làm việc theo nhóm:
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chân dung hoàn thiện các sản phẩm cấ nhân và đính vào tờ giấy khổ to.
- Treo sản phẩm chung của cả nhóm.
- Đai diện mỗi nhóm giới thiêu sản phẩm của nhóm mình.
- Nhận xét.
*Thảo luận.
- HS thảo luận.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chuúng có hình dạng, độ lớn... khác nhau.Cơ thể chúng thường gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
- Vài HS nêu
- Nhận xét, nhắc lại
- VN ôn bài
Tự nhiên xã hội.
Mặt trời.
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
- Biết vai trò của mặt gtrời với sự sống của trái đất.
- Kể 1 số ví dụ việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
 II- Đồ dùng dạy- học: 
GV : Hình vẽ SGK trang 110,111.
HS : SGK
 III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật?
3-Bài mới: Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Giao việc: thảo luận theo câu hỏi sau:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật?
- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? tại sao?
- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
* KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
b-Cách tiến hành:
Bước 1: QS phong cảnh xung quanh trường học và thảo luận theo nhóm theo câu hỏi:
- Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật?
- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?
Bước 2: làm việc cả lớp.
*KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
Hoạt động 3
a-Mục tiêu:Kể được 1 số VD con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
b-Cách tiến hành:
Bước 1 QS hình trang 111 kể với bạn những VD về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời?
Bước 2:Liên hệ thực tế.
Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?
4- Hoạt động nối tiếp:
*Củng cố:
- Thi kể về mặt trời.
- Nhận xét giờ học.
*Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
- Vài HS.
*Thảo luận nhóm.
- Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật vì có ánh sáng mặt trời.
- Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy chói mắt...
- HS kể.
* QS ngoài trời.
- Giúp con người nhìn thấy được mọi vật... Giúp con người tồn tại và phát triển...Cây cỏ tươi xanh...
- Con người, cây cối, động vật không tồn tại và phát triển được.
- Đại diện báo cáo KQ.
*Làm việc với SGK 
HS kể.
Phơi quần áo.
Phơi 1 số đồ dùng
Làm nóng nước.
- Thi kể những gì em biết về mặt trời
- VN ôn bài.
.
 Tuần 30
Tự nhiên xã hội.
Trái đất. Quả địa cầu.
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận biết hình dạng của trái đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu:Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu cừc Bắc, cực Nam, xiách đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
 II- Đồ dùng dạy- học:
	GV : Hình vẽ SGK trang 112,113.Quả địa cầu.2 Bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bắn cầu, xích đạo.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Bài mới:
Hoạt động 2
a-Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian .
b- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
Giao việc: QS hình 1 SGK
- Em thấy trái đất có hình gì?
*Trái đất có hình cầu
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giới thiệu quả địa cầu.
Quả địa cầu gồm những bộ phận nào?
* KL: trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
b-Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm .
- Hãy chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
Bước 2: làm việc cả lớp.
*KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất.
Hoạt động 3
a-Mục tiêu:Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
b-Cách tiến hành:
Bước 1: tổ chức và hướng dẫn
- Treo hình 2( không có chú giải)
- Chia nhóm
- Phát cho nhóm 5 tấm bìa.
* HD HS cách chơi.
Bước 2:chơi trò chơi.
4- Hoạt động nối tiếp:
*Củng cố:
Trái đất có hình dạng như thế nào?
Quả địacầu giúp ta hiểu biết những gì?
*Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
*Làm việc với SGK
- Hình tròn.
- Hình quả bóng.
- Hình cầu...
*Làm việc với SGK
- Nhiều HS nêu
- Một số h/s lên chỉ vào quả địa cầu và nói rõ Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
*Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
- HS gắn các chữ vào sơ đồ câm
- Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm chơi trò chơi.
- Lớp theo dõi hai nhóm chơi.
- Vài h/s nêu
- Nhận xét , nhắc lại
- VN ôn bài
Tự nhiên xã hội.
Sự chuyển động của trái đất.
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết sự chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh mặt trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quay quanh nó.
 II- Đồ dùng dạy- học:
GV : Hình vẽ SGK trang 114,115.Quả địa cầu.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Trái đất có hình dạng như thế nào?
3-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Biết trái đất không ngừng quay quanh nó . Biết quay quả địa cầu theo chiều của trái đất quay quanh nó.
b- Cách tiến hành:
Bước 1: QS hình 1 SGK trả lời câu hỏi:
- Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Quay quả địa cầu theo hướng dẫn?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
*KL: Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồnếu nhìn từ cực Bắc xuống.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết trái đất đồng thời tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời.Biết chỉ hướng chuyển động của trái đất quanh nó và quanh mặt trời trong hình 3 ở SGK trang 115.
b-Cách tiến hành:
Bước 1: Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là nhữngchuyển động nào?
Bước 2: làm việc cả lớp.
*KL: Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời.
Hoạt động 3
a-Mục tiêu:Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng thú học tập.
b-Cách tiến hành:
- Cho HS ra sân, chỉ vị trí từng nhóm.
- HD cách chơi
4- Hoạt động nối tiếp:
*Củng cố
- Trái đất tham gia đồng thời mấychuyển động? Đó là những chuyển động nào?
*Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
- Vài HS nêu
- Nhận xét
*Thực hành theo nhóm.
- Chia nhóm
- Các nhóm quan sát H1 và trả lời từng câu hỏi
- Thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồnếu nhìn từ cực Bắc xuống.
- Thực hành quay quả địa cầu.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
*QS tranh theo cặp
Chia cặp
- 2 nhóm chơi trò chơi.
- lớp theo dõi hai nhóm chơi.
- Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời.
*Trò chơi trái đất quay
- Gọi vài HS lên biểu diễn trước lớp.
- Lớp cổ vũ cho các bạn
- HS nêu
- Vài em nêu lại
- VN ôn bài

File đính kèm:

  • docTNXH 27 - 30.doc
Giáo án liên quan