Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 - Bài 3: Hệ cơ

 Hoạt động 2: Thực hành co duỗi các cơ.

 Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.

 Phương pháp: Thực hành

- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.

- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?

- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.

- GV bổ sung.

- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.Nhờ có sự co duỗi của cơ

mà các bộ phận cơ thể cử động được .

- GV nêu câu hỏi:

 + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.

 + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 - Bài 3: Hệ cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 : HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ được một số cơ của cơ thể. – Biết được cơ có thể co và duỗi ,nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được ;
 - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc :
, 
-.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bộ xương
Kể tên 1 số xương trong cơ thể.
Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
Nhận xét 
 3. Bài mới Giới thiệu bài 
:v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi
Thảo luận theo cặp
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể 
: Hoạt động lớp.
GV đưa mô hình hệ cơ.
GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
Tuyên dương.
Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ cơ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
v Hoạt động 2: Thực hành co duỗi các cơ.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
GV bổ sung.
Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.Nhờ có sự co duỗi của cơ 
mà các bộ phận cơ thể cử động được .
GV nêu câu hỏi:
 + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
 + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
v Hoạt động 3: Đàm thoại
Ÿ Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
* Chốt: Nên ăn uống đầyđủ tập thể dục,rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc.
4.– Dặn dò 
-Rút kinh nghiệm.
..
..
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
- Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- 
-. .- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
 Nhóm đôi
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét 
- Nhắc lại.
HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
.
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
-.
	Tuần 4	

File đính kèm:

  • docBai_3_He_co.doc