Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 1 - Bài 26: Con gà - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Sùng

a) Giới thiệu bài:

- Hôm trước các em đã bài con cá

+ Thế con cá sống ở đâu?

- À! Đúng rồi. Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang học về một con vật sống trên mặt đất, rất gần gũi với chúng ta.

- Cả lớp chúng ta cùng lắng nghe và đoán xem con vật gì nhé!.

- GV mở bài hát: Gà trống thổi kèn và hỏi HS bài hát nói về con vật gì?.

 Trong giờ TN – XH hôm nay chúng ta cùng học về con gà.

- GV ghi bảng

- GV gọi HS nhắc đề.

b) Hoạt động 1: Đặc điểm các bộ phận bên ngoài của con gà

- GV đưa tranh con gà, Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Hãy chỉ và nói tên bộ phận chính bên ngoài cơ thể con gà?

- Cho HS quan sát tranh lần nữa và hỏi:

+ Trên đầu gà có gì?

+ Toàn thân gà được bao phủ bởi gì?

+ Gà di chuyển bằng những bộ phận nào?

+ Gà kiếm ăn bằng gì?

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 1 - Bài 26: Con gà - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Sùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Người soạn: Ma Thị Sùng
Lớp : 1A
Thủ công
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Thứ ngày tháng 3 năm 2016
BÀI : CON GÀ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tên các bộ phận chính bên ngoài của con gà.
- Biết tác dụng của các bộ phận chính bên ngoài của con gà như : chân giúp gà di chuyển, cánh giúp gà bay được một đoạn ngắn, chân và mỏ giúp gà bới tìm thức ăn.
- Biết phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết các hình thức nuôi gà: nuôi tại nhà và nuôi công nghiệp.
- Biết được lợi ích của con gà và các món ăn từ gà.
2. Kĩ năng:
- Chỉ được các bộ phận chính bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. 
- Nêu được ích lợi của con gà.
- Biết cách đề phòng bệnh lây từ gà: dịch cúm gia cầm.
3. Thái độ:
- HS có ý thức chăm sóc gà.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng bệnh lây từ gà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
- Tranh ảnh trong sách giáo khoa bài 26.
- Sách giáo khoa.
Học sinh:
- Sách giáo khoa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Cá có những bộ phận chính nào?
- Ăn cá có lợi gì?
- GV nhận xét bài cũ
 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm trước các em đã bài con cá 
+ Thế con cá sống ở đâu?
- À! Đúng rồi. Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang học về một con vật sống trên mặt đất, rất gần gũi với chúng ta.
- Cả lớp chúng ta cùng lắng nghe và đoán xem con vật gì nhé!.
- GV mở bài hát: Gà trống thổi kèn và hỏi HS bài hát nói về con vật gì?.
 Trong giờ TN – XH hôm nay chúng ta cùng học về con gà.
- GV ghi bảng
- GV gọi HS nhắc đề.
b) Hoạt động 1: Đặc điểm các bộ phận bên ngoài của con gà
- GV đưa tranh con gà, Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ và nói tên bộ phận chính bên ngoài cơ thể con gà?
- Cho HS quan sát tranh lần nữa và hỏi:
+ Trên đầu gà có gì?
+ Toàn thân gà được bao phủ bởi gì?
+ Gà di chuyển bằng những bộ phận nào?
+ Gà kiếm ăn bằng gì?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: Con gà có 4 bộ phận chính: đầu, mình, lông, chân. Toàn thân gà có lông che phủ. Gà di chuyển bằng chân. Gà dùng chân để bới đất và dùng mỏ để mổ thức ăn.
- GV cho HS quan sát tranh con gà trống, gà mái, gà con và thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong 2 phút:
+ Đâu là gà trống, gà mái và gà con? Vì sao em biết?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở những điểm nào?
- GV gọi các nhóm trình bày
- GV gọi các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu
c) Hoạt động 2: Lợi ích của con gà
- GV cho HS quan sát tranh nuôi gà và hỏi:
+ Tranh chụp cảnh gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo tổ trong 3 phút cho biết:
+ Người ta nuôi gà để làm gì? 
+ Hãy kể những món ăn được làm từ gà?
+ Những món ăn từ thịt gà, trứng gà có lợi gì cho sức khỏe?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận: Người ta nuôi gà dùng để lấy thịt, lây lông, lấy trứng.Những món ăn từ gà rất nhiều chất dinh dưỡng và rất tốt cho sức khỏe như : gà quay, trứng cuốn, gà luộc, trứng rán, trứng ốp la
d) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
 - GV hỏi:	
+ Nhà em có nuôi gà không?
+ Nếu có, nhà em cho gà ăn thức ăn gì?
- GV giảng : Hiện nay dịch cúm gia cầm đang bùng phát. Gà cũng nằm trong số đó vì vậy cần đề phòng dich bệnh lây từ gà bằng cách: Tiêm phòng dịch cho gà, cho người và chú ý phòng dịch bằng cách rửa tay đủ 6 bước trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Trò chơi: Bắt chước tiếng gà
- GV cho cả lớp đóng vai:
+ Gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
+ Gà mái cục tác và đẻ trứng.
+ Gà con kêu chíp chíp.
- GV nhận xét và khen ngợi.
4 Củng cố:
- GV hỏi:
+ Gà có những bộ phận bên ngoài nào?
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương các HS tích cực.
- Về nhà làm bài tập trong sách tự nhiên xã hội.
5 Dặn dò
- Dặn HS về nhà quan sát con méo nhà em ( nếu có), xem trước bài: Con mèo.
- Đầu, mình, đuôi và vây
- Có lợi cho sức khỏe
+ Con cá sống dưới nước.
- HS lắng nghe.
- Nói về con gà.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS lên chỉ và nêu:
+ Các bộ phận chính : Đầu, mình, lông, chân.
- HS trả lời:
+ Trên đầu gà có mào đỏ.
+ Toàn thân gà được phủ một lớp lông.
+ Gà di chuyển bằng chân.
+ Gà kiếm ăn bằng chân để bới đất và dùng mổ để mổ thức ăn.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Gà trống : Mình to, chân cao, mào đỏ, có lông sặc sỡ, gáy ò ó o o
+ Gà mái : Nhỏ hơn, lông không sặc sỡ, chân thấp, mào nhỏ, kêu cục tác! Cục tác!!
+ Gà con : Nhỏ, mới nở thường có 1 màu lông mịn, tiếng kêu chiếp! chiếp!.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Tranh 1: Cảnh cho gà ăn. 
 Tranh 2: Cảnh đi thăm trại gà.
- HS thực hiện và thảo luận nhóm.
+ Người ta nuôi gà để lấy thịt, lấy trứng, lấy lông.
+ Món gà quay, trứng cuốn, gà luộc, trứng rán, trứng ốp la
+ Những món ăn từ thịt gà, trứng gà giúp cơ thể khỏe mạnh và cao lớn,...
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
+ Gà ăn thóc, giun, gạo, bắp,...
 - HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện theo lời nói của GV.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Gà có đầu, mình, lông, chân.
- HS lắng nghe.
Giáo viên hướng dẫn :

File đính kèm:

  • docBai_26_Con_ga.doc