Giáo án Tự chọn Toán 9 - Tuần 32: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2014-2015
GV đưa bảng phụ ghi đề bài lên.
Giải các phương trình sau:
a) (x + 2)2 – 3x–5 = (1–x)(1+ x)
b) x(x2 – 6) – (x – 2)2 = (x + 1)3
HS đọc đề bài.
Hoạt động cá nhân làm bài.
GV: Hãy dùng hằng đẳng thức đáng nhớ triển khai đưa về PT bậc hai 1 ẩn.
2HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét.
GV nêu đề bài tập 2
Giải phương trình
a)
b) (x + 1)2 – x +1 = (x–1)(x – 2)
c) (x2 + x + 1)2 = (4x – 1)2
GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
HS thảo luận.
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng.
GV nhận xét bài làm của HS.
?ĐK xác định cảu PT là gì
Em quy đồng 2 vế PT
Cả lớp làm vào vở nhận xét
GV: Giải phương trình
x4 – 8x2 – 9 = 0 (1)
HS đọc đề bài.
vận dụng kiến thức về phương trình trùng phương để giải.
1 HS lên bảng làm bài.
Ngày soạn: 06/04/2015 Ngày dạy: 18/04/2015 Tuần 32 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết đưa một số dạng phương trình về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình có chưa ẩn ở mẫu, phương trình bậc cao đưa về phương trình tích, đặt ẩn phụ. 2. Kĩ năng: Giải phương trình bậc hai và đặt điều kiện của ẩn. 3. Thái độ: GD học sinh cận thận khi tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, MTBT 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức; Thước thẳng, MTBT. III. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm khi nào ? 3. Bài mới: (35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đưa bảng phụ ghi đề bài lên. Giải các phương trình sau: a) (x + 2)2 – 3x–5 = (1–x)(1+ x) b) x(x2 – 6) – (x – 2)2 = (x + 1)3 HS đọc đề bài. Hoạt động cá nhân làm bài. GV: Hãy dùng hằng đẳng thức đáng nhớ triển khai đưa về PT bậc hai 1 ẩn. 2HS lên bảng làm bài. GV nhận xét. GV nêu đề bài tập 2 Giải phương trình a) b) (x + 1)2 – x +1 = (x–1)(x – 2) c) (x2 + x + 1)2 = (4x – 1)2 GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài. HS thảo luận. GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. HS: Đại diện các nhóm lên bảng. GV nhận xét bài làm của HS. ?ĐK xác định cảu PT là gì Em quy đồng 2 vế PT Cả lớp làm vào vở nhận xét GV: Giải phương trình x4 – 8x2 – 9 = 0 (1) HS đọc đề bài. vận dụng kiến thức về phương trình trùng phương để giải. 1 HS lên bảng làm bài. Bài tập 1: a) (x + 2)2 – 3x – 5 = (1 – x)(1 + x) Û x2 + 4x + 4 – 3x – 5 = 1 – x2 Û 2x2 + x – 2 = 0 D = 12 – 4.2. (–2) = 17 > 0 Þ = PT có hai nghiệm phân biệt x1 = ; x2 = b) x(x2 – 6) – (x – 2)2 = (x + 1)3 Û x3 – 6x – x2 + 4x – 4 = x3 + 3x2 + 3x + 1 Û x3 – 2x – x2 – 4 – x3 – 3x2 – 3x – 1 = 0 Û 4x2 + 5x + 5 = 0 D = 52 – 4.4.5 = – 55 < 0 Þ PT vô nghiệm. Bài tập 2: a) ĐKXĐ: x ≠ 2 và x ≠ –4 Û Û 2x(x + 4) – x(x – 2) = 8x + 8 Û 2x2 + 8x – x2 + 2x – 8x – 8 = 0 Û x2 + 2x – 8 = 0 D’ = 12 – 1.8 = 9 Þ x1 = (loại); x2 = (loại) x1, x2 không thỏa mãn ĐKXĐ nên PT vô nghiệm b) (x + 1)2 – x + 1 = (x – 1)(x – 2) Û x2 + 2x + 1 – x + 1 = x2 – 2x – x + 2 Û x2 + x + 2 – x2 + 3x – 2 = 0 Û 4x = 0 Û x = 0 Vậy PT có nghiệm x = 0 c) (x2 + x + 1)2 = (4x – 1)2 Û (x2 + x + 1)2 – (4x – 1)2 = 0 Û (x2 + x + 1 – 4x + 1)(x2 + x + 1 + 4x – 1) = 0 Û (x2 – 3x + 2)(x2 + 5x) = 0 Û (1) x2 – 3x + 2 = 0 có a + b + c = 1 + (–3) + 2 = 0 nên có nghiệm x1 = 1 ; x2 = 2 (2) x2 + 5x = 0 Û x(x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc x = – 5 Vậy PT có 4 nghiệm x1 = 2 ; x2 = 1 ; x3 = 0 ; x4 = – 5 Bài tập 3: x4 – 8x – 9 = 0 Đặt x2 = t (t ³ 0). Khi đó PT (1) trở thành t2 – 8t – 9 = 0 Ta thấy a – b + c = 1 + 8 – 9 = 0 nên PT có nghiệm t1 = – 1 < 0 (loại) t2 = 9 Û x2 = 9 Û x2 = (± 3)2 Û x = ± 3 Vậy PT có hai nghiệm: x1 = 3 ; x2 = – 3 4. Củng cố: (2’) GV hệ thống lại các dạng bài tập đã sửa. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các dạng BT đã sửa. - Ôn tập về công thức nghiệm của phương trình bậc hai, hệ thức Vi – ét và cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày.........tháng.......năm.......... KÝ DUYỆT Phạm Quốc Bảo
File đính kèm:
- tu_chon_toan_9_tuan_32.doc