Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

-Kiến thức: HS rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .

-Kỹ năng: HS được rèn luyện về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.

-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy sáng tạo trong khi làm bài tập.

2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV : Máy chiếu và bài giảng, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, chuẩn bị bài tập về nhà, dụng cụ học tập. máy tính bỏ túi.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút):

HS1: Nêu điều kiện để có nghĩa, chữa bài tập 12 (a, b) tr11 sgk.

Đáp án: có nghĩa

 

doc11 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 	 Ngày soạn: 10/8/2019
Tiết 1	 Ngày dạy: / 8 /2019
Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
 §1. CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
-Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
-Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực và chủ động trong học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Máy chiếu và bài giảng, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập khái niệm về căn bậc hai (toán 7), máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nhắc lại về khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7:
HS: - Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là (-) .
3. Bài mới:
Cách thức tổ chức hoạt động
Kết luận:
HĐ 1: Dẫn dắt vào bài: (3 phút)
	GV: Giới thiệu chương 1, CBH: Ở lớp 7, các em đã được học CBH của một số không âm, chương 1, các em sẽ được học tiếp về CBH , CB ba và các tính chất của CBH .
HĐ 2: Hình thành kiến thức: (27 phút)
Kiến thức 1-(17phút) Căn bậc hai số học của một số 
Mục đích: Học sinh phân biệt được CBH và CBHSH của một số không âm.
GV: Hãy nêu định nghĩa căn bậc 2 của 1 số a không âm
HS: căn bậc 2 của 1 số a không âm là số x sao cho x2 = a
GV: Với số a dương có mấy căn bậc 2.
HS: Với số a dương có đúng 2 căn bậc 2 là 2 số đối nhau .
GV: Hãy nêu ví dụ .
HS: trình bày như nội dung ghi bảng 
GV: Nếu a = 0 , số 0 có mấy căn bậc hai.
HS: Với a = 0 , số 0 có 1 căn bậc hai là 0.
GV: Tại sao số âm không có căn bậc 2.
HS: số âm không có căn bậc 2 vì bình phương mọi số đều không âm.
GV: Hãy thực hiện ?1
HS: trình bày như nội dung ghi bảng 
GV giới thiệu định nghĩa căn bâc 2 số học của số a (với số a 0) Như SGK 
GV: Hãy nêu nhận xét đối với căn bậc 2 của một số trường hợp.
HS: Nêu được như nội dung ghi bảng
Gv: Giới thiệu chú ý sgk và yêu cầu HS đọc lại.
GV: Hãy thực hiện ?2 và ?3
HS: Cả lớp thực hiện, hai HS lên bảng thực hiện.
1. Căn bậc hai số học 
a) Ví dụ : 
Căn bậc 2 của 4 là 2 và -2
Kí hiệu:
?1: Căn bậc 2 của 9 là 3 và -3
- Căn bậc 2 của là 
- Căn bậc 2 của 0,25 là 0,5 và -0,5
- Căn bậc 2 của 2 là và -
b) Định nghiã: (SGK)
Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là 
(= 4)
* Nhận xét :
a) a < 0 : không có căn bậc hai
b) Căn bậc 2 của 0 là chính nó
c) a > 0 : có 2 căn bậc hai là 2 số đối nhau
+ Số dương kí hiệu là 
+ Số âm kí hiệu là -
?2. Đs: a). 7 ; b). 8 c). 9 d). 1,1
?3. Đs: a) 8 và - 8 
 b) 9 và - 9 
 c) 1,1 và -1,1
Kiểm tra: ( 5 phút)(vấn đáp)
Tìm các căn bậc hai số học cua mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
 121; 144; 169; 225; 400
Căn bậc hai số học của các số là :
; ; ; 
Kiến thức 2: So sánh các căn bậc hai số học( 10 phút)
Mục đích: Học sinh biết so sánh hai căn bậc hai.
GV: Cho a, b 0 nếu a < b thì so với như thế nào? 
HS: a < b thì < 
GV: Ta có thể chứng minh điều ngược lại được không.
HS: < thì a < b 
GV: Hãy phát biểu kết quả trên trong trường hợp tổng quát
HS : phát biểu được như định lí trong SGK
GV: Hãy thực hiện ?4; ?5 
HS thực hiện như nội dung ghi bảng.
2. So sánh các căn bậc hai số học:
Định lí : Với 2 số a, b không âm ta có:
a < b < 
Ví dụ : so sánh 
1 và 
Giải : 1 < 2 nên < vậy 1 <
b) 2 và 
Giải : 4 < 5 nên < vậy 2 < 
?4.
 - So sánh 4 và 
Giải: 16 > 15 
- So sánh và 3
Giải : 11 > 9 
?5.
 Tìm số x không âm biết :
a) > 1 
b)< 3 
Với x 0 có 
Vậy 0 x < 9
HĐ 3.Củng cố kiến thức: (3 phút) Mục đích: Học sinh biết so sánh hai căn bậc hai.
GV: Đặt câu hỏi và gọi học sinh trả lời
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
- Để so sánh hai căn bậc hai số học ta cần vận dụng kiến thức nào?
HS: Trả lời và GV chốt lại
HĐ4. Vận dụng: (6 phút) Mục đích: Kiểm tra mức độ hiểu của hs.
GV: 
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
- Để so sánh hai căn bậc hai số học ta cần vận dụng kiến thức nào?
- Vận dụng làm bài tập số 2 tr6 sgk
Cả lớp làm bài, đại diện lên bảng trình bày.
Bài 2: (tr6 SGK) So sánh:
a) 2 và 
Vì 4 > 3 nên vậy 2 > 
b) 6 và 
Vì 36 < 41 nên . Vậy 6 < 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút) 
Mục đích: Vận dụng kiến thức đã học. Rèn luyện tư duy vận dụng kiến thức đã học vào thực tiển.
- Làm các bài tập 1; 2(c); 4; Tr6/7sgk. 
- Làm them các bài tập SBT
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
V. Rút kinh nghiệm.
Tuần 1	 Ngày soạn: 10/8/2019
Tiết 2	 Ngày dạy: / 8/2019 
§2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HÀNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp 
- Kỹ năng: HS biết cách chứng minh định lí và vận dụng hàng đẳng thức để rút gọn biểu thức
- Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực và chủ động trong học tập
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Máy chiếu và bài giảng, máy tính bỏ túi.	
- HS: Ôn tập định lí Pitago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của 1 số, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
+) Phát biểu và viết định lí so sánh các căn bậc 2 số học của hai số a và b không âm.
+) Vận dụng giải bài tập số 4 (tr7 SGK)
Trả lời: Với hai số a và b không âm, ta có 
Bài 4 (tr7 SGK): a) 
b) với điều kiện 
3. Bài mới:
Cách thức tổ chức hoạt động
Kết luận:
HĐ 1: Dẫn dắt vào bài: (2 phút)
Các em đã biết thế nào là CBH của một số không âm, vậy thì CBH của một biểu thức là như thế nào? Thì bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: (30 phút)
Kiến thứcc 1: Căn thức bậc hai ( 12 phút)
Mục đích: Học sinh hiểu và nắm được thế nào là căn thức bậc hai.
GV yêu cầu HS đọc và trả lời ?1
HS đọc và trả lời : Trong tam giác vuông ABC 
AB2 + BC2 = AC2 (định lí Pitago)
AB2 + x2 = 52 
AB2 = 25- x2 
AB = (vì AB > 0)
GV Giới thiệu căn thức bậc hai. 
GV Yêu cầu HS đọc một cách tổng quát (sgk)
 xác định a 0 . Vậy xác định khi nào?
HS: xác định 
GV cho HS đọc ví dụ sgk.
Hãy thực hiện ?2
HS trình bày như nội dung ghi bảng.
1. Căn thức bậc hai:
 là căn thức bậc hai, còn 25- x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
Một cách tổng quát (sgk)
 là căn thức bậc hai .
A là biểu thức lấy căn.
 xác định 
?2 
 xác định 5 - 2x 0 
5 2x x 
Kiến thức 2: (18 phút) Hằng đẳng thức 
Mục đích: Học sinh hiểu và vận dụng được HĐT 
GV: Đưa lên màn hình nội dung ?3 yêu cầu HS thảo luận và điền các số liệu vào bảng
Hãy nêu nhận xét quan hệ giữa và a 
Hs: Nếu a < 0 thì = -a
Nếu a 0 thì = a 
GV: Từ kết quả bài tập trên ta có định lí sau 
GV yêu cầu HS đọc định lí sgk. 
Để c/m căn bậc hai số học của a2 bằng giá trị tuyệt đối của a ta cần c/m những điều kiện gì? 
Hs:
Hãy chứng minh từng điều kiện 
HS chứng minh được như nội dung ghi bảng 
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2; 3 tr9 sgk
GV yêu cầu HS làm bài tập 7 tr10 sgk 
HS trình bày được như nội dung ghi bảng .
GV yêu cầu HS đọc chú ý ở SGK
GV giới thiệu ví dụ 4 sgk
a) Rút gọn với a2
( vì x2 nên x-2 0)
b) với a < 0
GV hướng dẫn HS:
HS thực hiện được như nội dung ghi bảng
2. Hằng đẳng thức :
?3 
Định lí: Với mọi số a ta có = 
Chứng minh:
Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của a 0 
ta thấy :
Nếu a 0 thì = a nên ( )2 = a2 
Nếu a < 0 thì = - a nên ( )2 = (- a)2 = a2 
Do đó ( )2 = a2 với mọi số a
Ví dụ : (Bài 7 tr 10 sgk)
*) Chú ý : =
a) Rút gọn với a2
 (vì x 2 nên x - 20)
b) vì a < 0 a3 < 0 
 = - a3 
vậy = - a3 với a < 0.
HĐ 3.Củng cố: (2 phút)
 có nghĩa khi nào .
 được tính như thế nào?
khi A0, khi A < 0.
HĐ 4.Vận dụng: (5 phút)
-Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 8 (Tr10 sgk)
-GV mời đại diện một nhóm lên trình bày.
-Đại diện nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 8 (Tr10SK): Rút gọn các biểu thức sau:
a) 
d) (a < 2)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Học và nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học. Đặc biệt nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức 
- Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13 tr 10-11 sgk.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
V. Rút kinh nghiệm.
TỔ TRƯỞNG
Lâm Hồng Cẩm
Tuần 2	Ngày soạn: 
Tiết 3	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức: HS rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức . 
-Kỹ năng: HS được rèn luyện về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy sáng tạo trong khi làm bài tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Máy chiếu và bài giảng, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, chuẩn bị bài tập về nhà, dụng cụ học tập. máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút): 
HS1: Nêu điều kiện để có nghĩa, chữa bài tập 12 (a, b) tr11 sgk.
Đáp án: có nghĩa 
Bài 12 (tr11 SGK)
a) có nghĩa 
b) có nghĩa 
HS2: Chữa bài tập 13 (b, d) tr11 sgk.
b) (a 0)
d) 
3. Bài mới:
Cách thức tổ chức hoạt động
Kết luận:
HĐ 1: Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Các em đã biết thể nào là căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , tiết học hôm nay các em vận dụng để làm bài tập.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: (25 phút)
Kiến Thức 1:Thực hiện phép tính (10 phút)
Mục đích: Học sinh biết vận dụng quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương để tính toán.
Bài 11/tr11 sgk
a).
b). 
c). 	
d) 
Gv: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Hs: Thực hiện phép khai phương trước, tiếp theo nhân hay chia , cộng hay trừ , làm từ trái sang phải.
Hs thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài 11/tr11 sgk: 
a)
= 4.5 + 14 : 7
= 20 + 2 = 22
b) 
= 36 : 18 - 13	
= - 11
c) = = 3
d) 
Kiến thức 2: Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa (15 phút)
Mục đích: Học sinh biết tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa.
Bài 12(c, d)/tr11 sgk: 
Gv: Căn thức có nghĩa khi nào?
Hs: có nghĩa 
Gv: Tử là 1 > 0 , vậy mẫu phải thế nào? 
Hs: - 1 + x > 0 x > 1
 d) có nghĩa khi nào.
Hs thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài 16 (a, c) sbt:	
Gv hướng dẫn HS thực hiện .
Gv: Biểu thức sau xác định với giá trị nào của x.
Hs: có nghĩa 
Gv tiếp tục hướng dẫn HS thực hiện .
 có nghĩa khi nào.
Hs: Có nghĩa 
 có nghĩa khi nào.
Hs:hoặc
Gv: Hãy tính giá trị của x trong từng trường hợp.
Hs thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài 12 (c, d)/tr11 sgk: 
c) có nghĩa 
Có 1 > 0 - 1 + x > 0 x > 1
d) có nghĩa với mọi x vì x2 0 với mọi x. 
 x2 + 11 với mọi x.
Bài 16 (a, c) sbt: (15 phút)
a) có nghĩa 
hoặc 
*
*
Vậy có nghĩa x 3 hoặc x 1
c) có nghĩa 
hoặc
* 
*
Vậy có nghĩa khi x 2 hoặc x < -3
HĐ 3.Củng cố kiến thức: (5phút)
GV yêu cầu học sinh nhác lại quy tắc khai phương một thương, quy tắc khai phương một tích, chia hai căn bậc hai, nhân hai căn bậc hai.Thứ tự thực hiện các phép tính, Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa.
HĐ 4:Vận dụng (6 phút)
Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình chứa căn thức bậc hai.
Bài 14 (a, d)/tr11 sgk:
Gv Gợi ý: Sử dụng hai hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu.
Bài 15 (a)/tr11 sgk:
Gv: Để giải phương trình x2 -5 = 0 trước hết ta phải làm gì?
Hs: Phân tích vế trái thành nhân tử.
Gv: Hãy thực hiện .
Hs trình bày như nội dung ghi bảng.
Gv nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 14 (a, d)/tr11 sgk: 
 a) x2 - 3 =
d) =
Bài 15 (a)/tr11 sgk: (5 phút)
a) x2 -5 =0
Vậy phương trình có hai nghiệm 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước nội dung bài học số 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Làm thêm các bài tập SBT
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
V. Rút kinh nghiệm.
Tuần 2 	 	Ngày soạn: 
Tiết 4	 	Ngày dạy: 
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Hs nắm được nội dung và cách c/m định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương .
- Kỹ năng: Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức . 
- Thái độ: Rèn luyện tính tích cực chủ động học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu và bài giảng, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị nội dung bài học ở nhà, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa? a) b) 
Trả lời: a) xác định khi ; b) xác định khi
3. Bài mới:
Cách thức tổ chức hoạt động
Kết luận:
HĐ 1: Dẫn dắt vào bài: (3 phút)
Các em đã biết thế nào là CBH và điều kiện để căn bậc hai có nghĩa. Tiết học hôm nay các em được học các phép biến đổi căn bậc hai.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: (28 phút)
Kiến thức 1: Định lí (13 phút)
Mục đích: HS hiểu và nắm vững định lý. Với hai số a 0 và b0, ta có =.
GV y/c HS thực hiện ?1 
Tính và so sánh : và 
HS lên bảng trình bày
GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể , tổng quát ta phải c/m định lí sau.
GV giới thiệu định lí
HS đọc định lí (sgk)
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí
Vì a 0 và b0 có nhận xét gì về ? ? ?
HS: , xác định và không âm suy ra . xác định và không âm.
GV: Hãy tính (.)2 
HS trình bày như nội dung ghi bảng.
GV chú ý cho HS định lí trên cũng áp dụng trong trường hợp tích nhiều số không âm.
1. Định lí: 
?1. 
Vậy = 
Định lí:
Với hai số a 0 và b0, ta có =.
Chứng minh:
Vì a 0 và b0 nên .xác định và không âm 
Ta có : (.)2 = ()2.()2 = a.b
Vậy . là căn bậc hai số học của a.b tức là =..
Chú ý (sgk). Với a,b,c 0 ta có 
Kiến thức 2: Áp dụng (15 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng các quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương 
GV: Hãy đọc quy tắc khai phương của một tích.
GV cho HS nghiên cứu ví dụ 1 sgk.
GV: Hãy thực hiện ?2.
HS cả lớp thực hiện dưới lớp, đại diện hai em lên bảng trình bày.
GV: Ta thấy quy qắc khai phương của một tích là theo chièu thuận của định lí ngược lại ta có quy tắc nào?
HS: Quy tắc nhân các căn bậc hai.
HS: Đọc quy tắc sgk.
GV cho HS nghiên cứu ví dụ 2 sgk.
GV: Hãy thực hiện ?3.
HS thực hiện như nội dung ghi bảng.
GV giới thiệu chú ý sgk.
GV cho HS nghiên cứu ví dụ 3 sgk.
GV: Hãy thực hiện ?4.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, chỉnh sửa.
2. Áp dụng:
a). Quy tắc khai phương của một tích.
+) Quy tắc (SGK)
+) Ví dụ 1 (SGK)
?2. 
a).
=0,4.0,8.15 = 4,8
b). 
= 5.10.6 = 300.
b). Quy tắc nhân các căn bậc hai .
+) Quy tắc (SGK)
+) Ví dụ 2 (SGK)
?3. 
a). 
b).
Chú ý:- Với A0, B0 ta có 
- Đặc biệt với A0 ta có 
?4. 
a).
b).
HĐ 3. Củng cố: (3 phút)
Bài tập 17(b,c)/tr14 sgk.
b). 
c).
HĐ 4. Vận dụng (5 phút)
Bài tập 19(b,d)/tr15 sgk.
b). với a0 
= 
d). với a >b 
 = a2 (a > b)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Làm các bài tập 18; 19(a,c); 20; 21 và bài tập phần luyện tập tr15 sgk.
- Làm bài tập 23; 24 sbt.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
V. Rút kinh nghiệm.
TỔ TRƯỞNG
Lâm Hồng Cẩm

File đính kèm:

  • docdai so 9 TUAN 12_12664592.doc
Giáo án liên quan