Giáo án Tự chọn Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 35

GV đưa ra hệ thống các câu hỏi, HS ôn tập kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi đó.

?1: Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Phát biêủ các tính chất. Lấy ví dụ minh họa.

?2: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Phát biểu các tính chất.Lấy ví dụ minh họa.

?3: Tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó. Lấy ví dụ minh họa.

?4: Phéo cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau?

- GV gợi ý:

 

doc70 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 7757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................... 
Duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày soạn: 12/11/2013 TUẦN 14
Tiết 14: CÁC BÀI TẬP VỀ ƯCLN - BCNN 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng làm bài tập toán chính xác và nhanh.
3. Thái độ : + Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận. Biết quy lạ về quen. Phát triển tư duy lôgíc.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra : (6p) Tìm ƯCLN (60, 48) = ?
 Tìm BCNN (16, 24) = ?
3. Bài mới: (31p)
Giới thiệu : GV giới thiệu về bài học mới (1p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV : Yêu cầu HS nêu các bước tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
HS trả lời
I. Kiến thức cần nhớ. (5p)
Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
SGK
Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số
SGK
Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
Lớp học : 30 nam 
 18 nữ 
Mỗi tổ: số nam, nữ = nhau
Chia thành nhiều nhất ? tổ 
Lúc đó mỗi tổ ? nam 
 ? nữ.
Bài 2: 
1 vườn hình chữ nhật: dài 105 m
 rộng 60 m 
trồng cây xung quanh: mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp = nhau. 
K/c lớn nhất giữa hai cây. 
Tổng số cây
Tính chu vi, k/c
Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh 
xếp hàng thể dục: hàng 5, h6, h7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có ? học sinh 
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 216 SBT 
HS làm bài tập
Số học sinh khối 6: 200-> 400 xếp h12, h 15, h18 đều thừa 5 học sinh
Tính số học sinh. 
II. Luyện tập. (25p)
Bài 1: HS lên bảng làm bài tập
Gọi số tổ được chia là a 
30 a; 18 a và a lớn nhất
nên a là ƯCLN(30, 18)
 30 = 2 . 3 . 5
 18 = 2 . 32
ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6
 a = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ. 
Lúc đó, số nam của mỗi tổ: 
 30 : 6 = 5 (nam)
 số nữ mỗi tổ
 18 : 6 = 3 (nữ)
Bài 2: 
Gọi k/c giữa 2 cây là a 
Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau
105 a, 60 a và a lớn nhất nên a là ƯCLN (105, 60)
 105 = 3 . 5 . 7 
 60 = 22 . 3 . 5 
 ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15. 
Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m 
Chu vi sân trường 
 (105 + 60).2 = 330(m)
Số cây: 330 : 15 = 22 (cây) 
Bài 3: 
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a
Xếp h.5, h.6, h.7 đều vừa đủ 
=> a 5, a 6, a 7 
nên a ÎBC(5, 6, 7)
BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210
BC (5, 6, 7) = {0; 210; 420; 630; ...}
vì nên a = 420 
vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh. 
Bài 4: Gọi số học sinh là a 
xếp h12, h15, h18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 là BC(12, 15, 18)
 12 = 22 .3 
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32
BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
BC(12, 15, 18) = {0; 180; 360; 450; ...}
vì 
nên a – 5 = 360. 
 a = 365
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
4. Củng cố: (5p) GV chốt lại kiến thức bài học
5. HDVN: (2p) - Học bài và làm bài tập SBT 2.17, 2.18
	Ôn tập về đoạn thẳng
V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày soạn: 21/11/2013 TUẦN 15
TIẾT 15: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. KHI NÀO THÌ MA +MB =AB
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về độ dài đoạn thẳng và điều kiện để điểm M nằm 	giữa hai điểm A và B
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán chính xác, khoa học và nhanh
3. Thái độ : + Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận. Biết quy lạ về quen. Phát triển tư duy lôgíc
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra : (6p) 
GV: Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 20 cm; Lấy điểm M trên tia AB sao cho AM = 12 cm. 	Tính độ dài đoạn thẳng MB ?
3. Bài mới: (31p)
Giới thiệu : GV giới thiệu về bài học mới (1p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV đặt câu hỏi: 
Khi nào thì điểm M nằm giữa A và B?
HS trả lời
I. Kiến thức cần nhớ. (5p)
M nằm giữa hai điểm A và B 
AM + MB = AB
GV cho bài tập: 
 Trên tia Ox vẽ OM = 3cm; ON = 6 cm
a, Tính MN 
b, So sánh OM và MN
GV hướng dẫn HS làm bài 
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm
Trên tia Ox vẽ 3 đoạn thẳng OA = 2cm; OB = 5 cm; OC = 8 cm
So sánh BC và BA
Tính độ dài từng đoạn thẳng rồi so sánh
GV hướng dẫn HS làm bài 
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm
A, B Î tia Ox 
OA = 8 cm 
AB = 2 cm 
Tính OB 
* Củng cố: Nhắc lại cách giải thích 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 
II. Luyện tập. (25p)
Bài 53 SGK (124)
a, Tính MN: 
M, N Î tia Ox 
 OM = 3 cm 
 ON = 6 cm 
OM < ON (3 < 6)
M nằm giữa O, N 
nên OM + MN = ON 
+ MN = 6 
 MN = 6 – 3 
 MN = 3 (cm)
b, So sánh OM và MN 
Vì OM = 3 cm 
 => OM = MN 
 MN = 3 cm 
Bài 54: 
* Tính BC
B, C Î tia Ox
OB = 5 cm 
OC = 8 cm 
OB < OC (5 < 8)
B nằm giữa O và C 
nên OB + BC = OC 
+ BC = 8
 BC = 8 – 5
 BC = 3 (cm)
* Tính BA
A, B Î tia Ox
OA = 2 cm 
OB = 5 cm 
OA < OB (2 < 5)
A nằm giữa O và B 
nên 
BC = AB ( = 3 cm) 
Bài 55: 
Trường hợp 1: 
A nằm giữa O, B 
=> OA + AB = OB 
nên OB = 8 + 2 
 OB = 10 (cm) 
Trường hợp 2: 
B nằm giữa O, A 
=> OB + BA = OA 
 OB + 2 = 8
 OB = 8 – 2
 OB = 6 (cm)
4. Củng cố: (5p) GV chốt lại kiến thức bài học
5. HDVN: (2p) Học bài và làm bài tập SBT
Đọc trước bài mới
V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày soạn: 27/11/2013 TUẦN 16
TIẾT 16 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về độ dài, trung điểm của đoạn thẳng
2 Kỹ năng: HS biết vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài. Biết được tính chất: trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b ; nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Biết được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, biết cách chứng tỏ một điểm có là trung điểm của đoạn thẳng hay không.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra : (6p) 
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta có đẳng thức nào?
 Áp dụng: Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm: A, B, C sao cho AB = 7 cm, BC =15cm, AC= 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
3. Bài mới: (31p)
Giới thiệu : GV giới thiệu về bài học mới (1p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
HS trả lời
I. Kiến thức cần nhớ. (5p)
Trung điểm của đoạn thẳng
SGK
Bài 1: 
Để so sánh hai đoạn thẳng cần phải tính được độ dài của chúng.
Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? => MN
Tưong tự => NP.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
=> AB = ?
Điểm A có nằm giữa B và C không? => AC
Bài 3: 
YC HS học đề và nêu yêu cầu của bài
Tính CK? 
=> Kết luận.
Điểm I có nằm giữa C và K không?
So sánh CI và CK?
YC HS lên bảng vẽ hình
 2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm bài vào vở
HS, GV nhận xét
II. Luyện tập: (25p)
Bài 1: 
Gọi M, N, P là ba điểm trên tia Ox sao cho OM = 2cm, ON = 3cm, OP = 5cm. so sánh MN và NP?
Giải:
Vì OM < ON nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N. 
=> OM + MN = ON => MN = 1cm.
Vì ON < OP nên điểm N nằm giữa hai điểm O và P
=> ON + NP = OP => NP = 2cm
=> MN < NP .
Bài 2: 
Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox sao cho OA = 4cm; OB = 6cm. trên BA lấy điểm C sao cho BC = 3cm. so sánh AB với AC. 
Giải:
Vì A và B đều nằm trên tia Ox mà OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
=> OA + AB + OB => AB = 2cm
Hai điểm A và C nằm trên tia BA mà BA < BC nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C. 
=> BA + AC = BC => AC = 1cm
Vậy AB > AC.
Bài 3:
Cho đoạn thẳng CD = 5 cm. trên đoạn thẳng này lấy hai điểm I và K sao cho CI = 1cm; DK = 3cm.
Điểm K có phải là trung điểm của đoạn thẳng CD không ? vì sao?
Chứng tỏ rằng I là trung điểm của đoạn thẳng CK.
Giải:
a) Vì DK < DC nên điểm K nằm giữa hai điểm C và D.
=> CK + KD = CD => CK = 2cm
Vậy CK < KD do đó K không phải là trung điểm của CD.
b) điểm I và K nằm trên tia CD mà 
CI < CK nên điểm I nằm giữa hai điểm C và K.
Mặt khác CI = CK nên I là trung điểm của CK 
4. Củng cố: (5p) GV chốt lại kiến thức bài học
5. HDVN: (2p)
 Bài 1: Trên tia Ox lấy hai điểm P và Q sao cho OP = 2 cm; PQ = 3cm.
a) Tính QO.
b) Trên tia Ox lấy điểm I sao cho QI = 1cm, tính PI
Bài 2: Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho OA = 3 cm; OB = 4 cm. Trên tia đối BO lấy C sao cho BC = 1cm.
a) Tính độ dài AB, AC.
b) Hãy chứng tỏ B là trung điểm của AC và A là trung điểm của OC
Đọc trước bài mới
V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày soạn: 4/12/2013 
TUẦN 17
Tiết 17: PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Cung cấp (khái niệm) qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, các tính chất của phép cộng các số nguyên 
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất cộng hai số nguyên.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận. Biết quy lạ về quen. Phát triển tư duy lôgíc.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra : (6p) 
GV nêu yêu cầu: 
Tính: 
 a. 32 + (-16) + 23
 b. (-18) + (-21) + 40
HS lên bảng làm bài tập
3. Bài mới: (31p)
Giới thiệu : GV giới thiệu về bài học mới (1p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết cộng hai số nguyên và tính chất của phép cộng hai số nguyên
I. Kiến thức cần nhớ. (5p)
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu.
3. Tính chất của phép cộng số nguyên
GV nêu đề bài bài tập
Gợi ý HS cách làm
HS lên bảng làm bài
Bài 1:
Ap dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu để thực hiện phép tính 
Bài 2: 
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Các học sinh còn lại làm vào vở và nhận xét.
Bài 3: 
Các câu b, c,d ta có thể thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính hoặc áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
Gọi 4 học sinh lên bảng giải bài tập.
HS dưới lớp làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài 4: 
Yêu cầu học sinh tính và nhận xét. 
Qua hai ví dụ a và b ta rút ra nhận xét: nếu cộng với một số nguyên âm thì được một kết quả nhỏ hơn số ban đầu. Nếu cộng với số nguyên dương thì được kết quả lớn hơn giá trị ban đầu.
II. Luyện tập. (25p)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây:
894 + 742
(-13) + (-54)
85 + 
Giải:
894 + 742 = 1636
(-13) + (-54) = -67 
 c) 85 + = 85 + 93 = 178 
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau đây:
81 + (-93) 
( -75) + 46 
326 + (-326)
(-18) + (-256)
Giải:
81 + (-93) = - (93 – 81) = - 12 
(-75) + 46 = - (75 – 46) = - 29
326 + ( -326) = 0
 d) (-18) + (-256) = - (18 + 256) = -274
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
(-312) + 198
483 + (-56) + 263 + (-64)
(-456) + (-554) + 1000
(-87) + (-12) + 487 + (-512)
Giải: 
(-312) + 198 = - (312 – 198) = -114
483 + (-56) + 263 + (-64)
 = 427 + 199
 = 626
(-456) + (-554) + 1000
 = -1010 + 1000
 = -10
(-87) + (-12) + 487 + (-512)
 = -99 + (-25) = -124 
Bài 4: Điền dấu ; = thích hợp vào chỗ trống:
(-73) + (-91) …… -73
(-46) ……. 34 + (-46)
87 + (-24) …….. -63
(-96) + 72 …….. -16
Giải:
(-73) + (-91) < -73
(-46) < 34 + (-46)
87 + (-24) = -63
(-96) + 72 < -16
4. Củng cố: (5p) GV chốt lại kiến thức bài học
 Yêu cầu HS nhắc lại
5. HDVN: (2p) Học bài và làm bài tập SBT
 Đọc trước bài mới
V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày soạn: 10/12/2013 TUẦN 18
Tiết 18: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Củng cố qui tắc trừ hai số nguyên. Củng cố khái niệm số đối.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc trừ hai số nguyên 
3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin khi làm bài.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra : (15p) 
Đề bài:
Câu 1: Tính
a) 216 + [42 + (-216) + (-12)]
b) 2025 + (-41)+ 341+ (-25)
Câu 2: Tìm x biết:
a) x + 7 = -12 b) x - 15 = -21
Đáp án:
Câu 1: a) 30	b) 2300 (Mỗi ý đúng 2.0 điểm)
Câu 2: a, x = -19 b, x = -6 (Mỗi ý đúng 3.0 điểm)
3. Bài mới: (24p)
Giới thiệu : GV giới thiệu về bài học mới (1p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên
HS nhắc lại theo yêu cầu của GV
I. Kiến thức cần nhớ. (3p)
Quy tắc trừ hai số nguyên: SGK
Bài 1: 
? Nêu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b.
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét
Bài 2: 
Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
YC HS áp dựng vào làm bài 2
YC HS làm vệc cá nhân
Gọi học sinh lên bảng làm bài.
HS khác làm bài vào vở, nhận xét
GV nhận xét
Bài 3: 
? Thế nào là tổng đại số.
? Trong tổng đại số có những tính chất gì
HS: + Thay đổi vị trì tùy ý các số hạng phải kèm theo dấu của chúng
 + Nhóm các số hạng vào trong ngoặc với điều kiện nếu trước dấu ngoặc là dấu"-" thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Hãy áp dụng tính chất của tổng đại số để thực hiện
HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở
II. Luyện tập. (20p)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây:
(–175) – 436 
(– 630) – (– 360) 
 – 210
312 – 419 
Giải:
(–175) – 436 = (–175) + (– 436) 
= – 611
(– 630) – (– 360) = (– 630) + 360
 = 270
 – 210 = 73 + (– 210) = – 137
d) 312 – 419 = 312 + (– 419) = –107
Bài 2: Tính:
– 364 + (- 97) – 636 
– 87 + (- 12) – ( - 487) + 512
768 + (- 199) – (-532)
Giải:
– 364 + (- 97) – 636 
 = - 461 – 636 = - 1097
– 87 + (- 12) – ( - 487) + 512
 = - 87 + 487 + 512 – 12
 = 400 + 500 = 900
768 + (- 199) – (-532)
 = 768 + 532 + ( -199)
 = 1300 – 199 = 1101
Bài 3: Tính các tổng đại số sau đây một cách hợp lý
371 + 731 – 271 – 531 
57 + 58 + 59 + 60 + 61 – 17 – 18 – 19 – 20 – 21 
9 – 10 + 11 – 12 + 13 – 14 + 15 – 16 
– 1 – 2 – 3 – … – 2005 – 2006 – 2007 
Giải: 
371 + 731 – 271 – 531 
= 371 – 271 + 731 – 531 = 300
57 + 58 + 59 + 60 + 61 – 17 – 18 – 19 – 20 – 21 
= 57 – 17 + 58 – 18 + 59 – 19 + 60 – 20 + 61 – 21 
= 40 + 40 + 40 + 40 + 40 = 40 . 5 = 200
9 – 10 + 11 – 12 + 13 – 14 + 15 – 16 
 = – (1 + 1 + 1 + 1 )
 = – 4 
– 1 – 2 – 3 – … – 2005 – 2006 – 2007 
 = – ( 1 + 2 + 3 + … + 2005 + 2006 + 2007)
 = – 2015028
4. Củng cố: (3p) GV chốt lại kiến thức bài học.
5. HDVN: (2p) Học bài và làm bài tập
Bài 1: Tính nhanh:
a)
b)
c)
V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Duyệt của tổ chuyên môn.
Ngày soạn: 1/1/2014 
TIẾT 19: QUY TẮC DẤU NGOẶC.
 QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai quy tắc hay được sử dụng khi làm toán là quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng làm bài tập toán chính xác, khoa học và nhanh.
3. Thái độ : + Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận. Biết quy lạ về quen. Phát triển tư duy lôgíc
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra : (6p) 
GV nêu câu hỏi: Tính nhanh: , (18 + 29) + (158 – 18 - 29)
 HS lên bảng làm bài.
3. Bài mới: (31p)
Giới thiệu : GV giới thiệu về bài học mới (1p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc
HS nhắc lại theo yêu cầu của GV
I. Kiến thức cần nhớ. (5p)
Quy tắc (SGK)
GV hướng dẫn HS làm các bài tập: 
GV: nên đặt dấu ngoặc như thế nào là hợp lí?
HS trả lời
HS lên bảng làm bài 
GV hướng dẫn HS làm các bài tập: 
GV: nên đặt dấu ngoặc như thế nào là hợp lí?
HS trả lời
HS lên bảng làm bài
GV hướng dẫn HS làm các bài tập: 
GV: nên chuyển vế như thế nào là hợp lí?
HS trả lời
HS lên bảng làm bài
GV hướng dẫn HS làm các bài tập: 
GV: nên chuyển vế như thế nào là hợp lí?
HS trả lời
HS lên bảng làm bài
II. Luyên tập: (25p)
Bài 89: SBT
a, (- 24) + 6 + 10 + 24 
 = [(- 24) + 24] + (6 + 10) 
 = 0 + 16 = 16
b, 15 + 23 + (- 25) + (- 23)
 = [23 + (- 23) ] + [15 + (- 25)]
 = 0 + (- 10) = - 10
c, (- 3) + (- 350) + (- 7) + 350 
 = [(- 350) + 350] + [(- 3) + (- 7)] 
 = 0 + (- 10) = - 10
d, (- 9) + (- 11) + 21 + (- 1)
 = [(- 9) + (- 11) + (- 1)] + 21
 = (- 21) + 21 = 0 
Bài 90: SBT Đơn giản biểu thức
a, x + 25 + (- 17) + 63
 = x + [25 + (- 17) + 63]
 = x + 71
b, (- 75) – (p + 20) + 95
 = - 75 - p – 20 + 95
 = - p – (75 + 20 - 95)
 = - p - 0 = - p
Bài 92: SBT
a, 10 – (x - 4) = 14 
 10 – x + 4 = 14
 14 - x = 14
 x = 14 – 14 
 x = 0
b, 5x – (3 + 4x) = 5 
 5x – 3 – 4x = 5 
 (5x – 4x) - 3 = 5 
 x = 8 
c, 15 – x = 8 – (- 12)
 15 – x = 8 + 12
 15 – x = 20
 x = 15 – 20 
 x = - 5 
Bài 95 SBT (65) Tìm x Î Z
11 – (15 + 11) = x – (25 - 9)
11 - 25 = x – 25 + 9
 11 = x + 9 
 x = 11 – 9 
 x = 2
4. Củng cố: (5p) GV chốt lại kiến thức bài học
5. HDVN: (2p)
Học bài và làm bài tập 93,94 sbt
V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 9/1/2014 TUẦN 21
TIẾT 20: PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
2. Kĩ năng: Biế

File đính kèm:

  • docgiao an day them toan 6.doc