Giáo án tự chọn Toán 10 - Tiết 10 đến tiết 35

I. MỤC TIÊU:

 GIÚP HỌC SINH

a.Về kiến thức:

ii. Học sinh nắm được tất cảcác công thức lượng giác của một góc bất kỳ đã học trong cuối học kỳ 2

iii. Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể .

iv. Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích các công thức góc nhân đôi nhân ba để giải các bài tập thông dụng

 

doc36 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Toán 10 - Tiết 10 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20
=> S (- Ơ ; -] ẩ [5 ; + Ơ)
Giải (1a) cho S1a = (-Ơ; -1) ẩ [1; ] ẩ [ 8; +Ơ)
Giải (1b) cho S1b = (- Ơ; - 3) ẩ (-1; 8)
Tập nghiệm của (1) là S1 = S1a ầ S1b = (-Ơ; -3) ẩ [1; ]
II. Bài giảng mới:
Hoạt động 1 (10’):
Giải các phương trình:
a)ẵx2 – 5x + 4ẵ = x2 + 6x + 5	(1)
b) ẵx - 1ẵ = 2x – 1	(2)
Hướng dẫn giải: Ta sử dụng tương đương sau:
(II)
	f(x) ³ 0 
 ẵf(x)ẵ = g(x) ú
	f(x) = g(x) 
(I)
	f(x) < 0
	-f(x) = g(x) 
Nghiệm của phương trình đã cho là S = S I ẩ S II
Học sinh làm theo mẫu trên
Hoạt động 2 (5’)
Giải bpt : ẵ-x2 + x - 1ẵ Ê 2x + 5	(1)
Vì -x2 + x – 1 < 0 với " x ẻ R (vì a = - 1 < 0, D < 0)
=> (1) ú x2 - x + 1 Ê 2x + 5	ú	x2 – 3x – 4 Ê 0
	=> S = [ - 1 ; 4]
Hoạt động 3 (15’).
Giải bpt ẵx2 - xẵ Ê ẵx2 - 1ẵ (1)
Hướng dẫn:
áp dụng tương đương sau: ẵAẵ Ê ẵBẵ ú A2 Ê B2
	ú A2 - B2 Ê 0
	ú (A + B)(A – B ) Ê 0
Học sinh tự làm theo hướng dẫn của giáo viên.
=> S = [ - ; + Ơ)
III. Củng cố:
Tìm a để phương trình: ẵ-2x2 + 10x - 8ẵ = x2 – 5x + a có 4 nghiệm pb
Giải: ú f(x) = ẵ2x2 - 10x + 8ẵ - x2 + 5x = a
=> đồ thị
Ta có f(x) =
	 x2 - 5x + 8 (P1)	 (x Ê 1 hoặc x ³ 4)
	 -3x2 + 15x – 8 (P2)	 (1 Ê x Ê 4)
Nhìn vào đồ thị => để phương trình có 4 nghiệm phân biệt thì 4 < a < 
IV. Bài về nhà:
Làm bài 68 a, b trang 151
Tiết 26:
C. Tiến trình bài giảng:
I. Kiểm tra bài cũ (10’)
Nhớ các tương đương sau:
 = g(x) ú	
	 	 g(x) ³ 0	 
 f(x) = g2(x)
 < g(x) ú	
	 	 f(x) ³ 0	
 g(x) > 0	
 f(x) < g2(x)
 Hoặc (II)
 > g(x) ú	 (I)
	 	 f(x) ³ 0	g(x) ³ 0	 	 	 g(x) < 0	 f(x) ³ g2(x)
S3 = SI ẩ SII
	áp dụng giải:
	1) 	(1)
	2) 	(2)
	3) 	(3)
II. Giảng bài mới:
Hoạt động 1( 15’):
	Hướng dẫn học sinh lập được hệ bpt tương đương với phương trình hoặc bất phương trình đã cho.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phương trình(1) tương đương với hệ bất phương trình nào ? Hãy giải hệ đó
(1) ú x + 20
 x2 + 56x + 80 = (x + 20)2
 ú x ³ - 20 ú x = 20
 16x = 320 
ĐS; Nghiệm của PTĐC là x = 20
2. Cũng hỏi tương tự trên
(2) ú x – 3 > 0
 x2 – 2x – 15 ³ 0
 x2 – 2x – 15 < (x – 3)2
 ú x > 3
 x Ê - 3 hoặc x ³ 5
 x < 6
 ú 5 Ê x < 6
ĐS tập nghiệm của bpt đã cho là S = [5 ; 6)
3. (3) tương đương với các hệ bpt nào?
(3) ú (I) x2 – 1 ³ 0
 x + 2 < 0
hoặc (II) x2 + 2 ³ 0
 x2 – 1 = (x + 2)2
Giải từng hệ bpt đó
Giải (I) ú x Ê - 1 hoặc x ³ 0
 x < -2
 ú x < -2
(II) ú x ³ - 2 ú - 2 Ê x < - 
 4x < - 5 
Tập nghiệm của (3) là ?
Tập nghiệm của bpt (3) là S3 = SI ẩ SII
= (-Ơ; -2) ẩ [ -2; -] = (-Ơ;-)
Hoạt động 2(15’).
Tìm giá trị của m sao cho phương trình:
	x4 + (1 – 2m)x2 + m2 – 1 = 0 (1)
	a) Vô nghiệm
b) Có 2 nghiệm phân biệt
c) Có 4 nghiệm phân biệt
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đặt ẩn phụ đưa về phương trình quen thuộc
Đặt y = x2, y ³ 0 ta được phương trình
y2 + (1 – 20)y + m2 – 1 = 0 (2) 
có D = (1 – 2m)2 – 4(m2 – 1) = 5 – 4m
(1) Vô nghiệm khi nào ?
a) (1) Vô nghiệm ú (2) vô nghiệm
 (2) chỉ có 1 n0 âm
ú D = 5 – 4m 
 D ³ 0 5 – 4m ³ 4
 P > 0 ú m2 – 1 >0 ú m < -4
 S < 0 2m – 1 < 0
Vậy (1) VN khi và chỉ khi m 
(1) có 2 nghiệm phân biệt thì (2) phải có nghiệm ntn ?
b) (1) có 2 nghiệm phân biệt
 (2) có 2 nghiệm trái dấu
 hoặc (2) có một nghiệm kép dương
ú P < 0 ú - 1 < m< 1
 D = 0 m = 
 - > 0
vậy m ẻ (-1; 1) ẩ {}
Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) phải có nghiệm ntn ?
c) (1) có 4 nghiệm phân biệt
ú (2) có 2 nghiệm dương phân biệt
ú D > 0 
 P > 0 ú  ú 1 < m < 
 S > 0
III. Củng cố (5’) :
Giải bpt:	 6 Ê x – 34x + 48 (1)
Hướng dẫn: Đặt y = = ³ 0
IV. Bài về nhà:
Làm bài 73 , 74 , 75 Sgk trang 154
Tiết 27 
Phương trình tổng quát của đường thẳng
Mục tiêu:
 Giúp học sinh
Về kiến thức: 
Học sinh nắm được cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính cosin của góc giữa hai đường thẳng
Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức tính khoảng cách vào các bài tập thực hành khia đường thẳng không phải là dạng tổng quát
Vận dụng công thức khoảng cách để lập phương trình đường phân giác của góc giữa hai đường thẳng
Về kỹ năng:
Thành thạo công thức tính khoảng cách 
Vận dụng linh hoạt khi tìm đường phân giác
Về thái độ-tư duy:
Hiểu được các công thức tính khoảng cách
Biết quy lạ về quen.
Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong phương trình đường thẳng 
Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng
	HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
	Cho điểm A(-1;2) và đường thẳng (d) : 
 Tính khoảng cách từ A đến (d)
	HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm PTTQ của đường thẳng
	HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : Cho tam giác ABC có A(2;0) , B(4;1) , C(1;2)
	a) Lập phương trình đường thẳng BC
	b) Tính chiều cao của tam giác ABC kẻ từ A. Từ đó tính diện tích DABC
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
Cho biết từng phương án kết quả
Thông qua hình vẽ tìm ra đáp số
Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
	Đáp số: * Phương trình cạnh BC: x+3y-7=0
	 * Khoảng cách từ A đến BC là 	 ; S=5/2
Hoạt động 2 : Lập phương trình đường thẳng qua A(-2;0) và tạo với (d) : x+3y-3=0 
 Một góc 450
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức tính góc
Cho học sinh nêu lại công thức lập phương trình đường thẳng tổng quát
Hướng dẫn cách tìm tọa độ VTPT
Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết quả
 Đáp số: 2x+y+4=0 ; x-2y+2=0
Bài TNKQ : Khoảng cách từ gốc tọa độ đến (d) : 4x-3y-5=0 bằng bao nhiêu:
	(A) 0 ; (B) 1 ; (C) – 5 ; (D) 1/5
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau:
 	Cho đường thẳng : mx+3y-1=0 . Tìm m để khoảng cách từ A(-1;2) đến (d) bằng 4
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
1. Công thức tính khoảng cách 
Cho khoảng cách bằng 4 suy ra m
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải 
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
Nhắc lại quy tắc về phép nhân vô hướng hai véctơ
Quy tắc nhân hai véctơ thông qua tọa độ của nó
Làm bài tập 36 đến 39 SBT nâng cao trang 106
Tiết 28
đường tròn
I	Mục tiêu:
 Giúp học sinh
Về kiến thức: 
Học sinh nắm được cách viết phương trình một đường tròn
Học sinh biết tìm tâm và bán kính của đường tròn
Biết cách lập phương trình tiếp tuyến với một đường tròn thông qua công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Về kỹ năng:
- Biết lập thành thạo một phương trình đường tròn qua một số dữ kiện bài cho
- Bước đầu lập được phương trình tiếp tuyến với đường tròn
Về thái độ-tư duy:
- Hiểu được công thức phương trình đường tròn 
- Biết quy lạ về quen.
II	Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Phương tiện: 
- Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
III	Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
IV	Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 2
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu phương trình đường tròn ở các dạng
	HĐ2: Cách xác định tâm của đường tròn đó
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
 	Xác định tâm và bán kính của đường tròn sau
	2x2 + 2y2 –5x + 7y –12 = 0
	HĐ 1: Củng cố kiến thức	quy về phương trình đường tròn
 HĐ 2: Cho học sinh tự tìm các hệ số a,b,c . Chia làm 4 nhóm thực hiện
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : Viết phương trình đường tròn đường kính AB nếu A(7;-3) ; B(1;7)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1 . Cho biết từng phương án kết quả
2 . Gợi ý: Tìm tâm là trung điểm AB
( Hoặc sử dụng tích vô hướng hai véc tơ )
3 . Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
	Đáp số: x2+y2-8x-4y-14=0
Hoạt động 2 : Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1;3), B(5;6), C(7;0)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
 1. Cho học sinh nêu lại cách giải hệ ba ẩn
2. Hướng dẫn: Nên gọi PTTQ của đường tròn
 Đáp số: x2+y2-9x-5y+14=0
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau:
	Cho (d) x-my+2m+3=0. Tìm m để (d) tiếp xúc với đường tròn :
	x2+y2+2x-2y-2=0
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết
1. Công thức tính khoảng cách
2. Gợi ý: h =R => m
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải 
Đáp số : m=0 ; m=4/3
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
 - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình
 - Làm bài tập 48;49;50 SBT nâng cao trang 108
Ngày 30 tháng 3 năm 2007
Tiết 29
đường tròn và đường thẳng
I	Mục tiêu:
 Giúp học sinh
1)Về kiến thức: 
Học sinh nắm vững cách lập PT đường thẳng , đường tròn
Học sinh nắm được quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn
Biết vận dụng kiến thức đã học vào một bài tập cụ thể
2)Về kỹ năng:
Biết lập PTTT với đường tròn
Biết lập PT đường tròn khi cho dữ kiệ một đường thẳng
Về thái độ-tư duy:
Hiểu được vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn
Biết quy lạ về quen.
II	Chuẩn bị phương tiện dạy và học
1-Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về đường thẳng và đường tròn
Phương tiện: 
Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập.
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
III	Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
IV	Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: Nêu lại cách xác định tâm và bán kính đường tròn
	HĐ1: Nêu cách tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng
	HĐ2: Phương pháp chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
	HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
 	Cho đường tròn (C) x2+y2-6x+2y+6=0 và điểm A(1;3)
Lập phương trình tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A
	HĐ 1: Củng cố kiến thức	dùng điều kiện khoảng cách từ tâm đến (d)
 HĐ 2: Cho học sinh tự tìm vectơ pháp tuyến của (d) là pttt
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : Cho đường tròn (C ) x2+y2+4x+4y-17=0
	Viết pttt với (C) trong các trường hợp sau:
	a) Tiếp tuyến tiếp xúc với (C) tại M(2;1)
	b) Tiếp tuyến vuông góc với (d) 3x-4y+1=0
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1 . Cho biết phương án giải quyết câu a)? Tìm VTPT
2 . Cho học sinh tìm kết quả
3 . Cho biết phương án giải quyết câu b)? Tìm VTPT
4 . Cho học sinh tìm kết quả
	Đáp số a) 4x+3y-11=0 ; b) 4x+3y+39=0 và 4x+3y-11=0
Hoạt động 2 : Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với trục hoành tại A( 6;0) và qua điểm B(9;9)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1. Cho học sinh nêu lại công thức PT đường tròn
2. Hướng dẫn: Gọi tâm I(a;b) => a=6 , 
Sử dụng giả thiết qua B nên => b
 Đáp số (x-6)2+(y-5)2=25
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau:
	Lập phương trình đường tròn qua A(-1;0), B(1;2) và tiếp xúc (d)x-y-1=0
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết
1. Hướng chứng minh nhờ giả thiết qua A,B và PTTT(d)
2. Công thức tính khoảng cách từ tâm I đến (d) bằng R
 suy ra tọa độ tâm và bán kính của đường tròn
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải 
 Đáp số x2+(y-1)2=2
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :
 - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình
 - Làm bài tập 56 ; 58 SBT nâng cao trang 109
Tiết 30
E líp 
I	Mục tiêu:
 Giúp học sinh
a)Về kiến thức: 
- Học sinh nắm được định nghĩa Elíp, phương trình chính tắc của (E)
- Học sinh biết vận dụng linh hoạt các khái niệm trên tính toán một số các yếu tố còn lại
b)Về kỹ năng:
- Biết giải thành thạo một số bài tập về ứng dụng của (E)
- Từ những công thức trên, học sinh biết áp dụng tính các yếu tố trong (E) khi biết các yếu tố khác
c)Về thái độ-tư duy:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản tròn (E) để tính các yếu tố khác
- Biết quy lạ về quen.
II	Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong các khái niệm về (E)
Phương tiện: 
- Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
III	Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
IV	Tiến trình bài học và các hoạt động
Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 2
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu các khái niệm về (E)
	HĐ2: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
 	Xác định các yếu tố của (E) : 4x2+16y2-1=0
	HĐ 1: Củng cố PT chính tắc của (E)
 HĐ 2: Cho học sinh tự biến đổi tìm các yếu tố của nó
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : Lập phương trình chính tắc của (E) biết
	a) A(0;-2) là một đỉnh và F(1;0) là một tiêu điểm
	b) Tiêu cự bằng 6 tâm sai bằng 3/5
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1 . Cho biết dạng phương trình chính tắc của (E)
2 . Cho học sinh tìm a , b
3 . Các nhóm nhanh chóng cho kết quả
 Đáp số : a) ; b) 
Hoạt động 2 : Cho (E) , tìm trên (E) những điểm thoả mãn
	a) Có bán kính qua tiêu điểm trái bằng hai lần bán kính qua tiêu phải
	b) Nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết
1. Cho học sinh nêu lại công thức bán kính qua tiêu
2. Sử dụng MF1=2MF2 => tọa độ M
( Hoặc MF1.MF2 = 0 => tọa độ M)
 Đáp số: 
Hoạt động 3: * Củng cố bài luyện :
 - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình
 - Làm bài tập 60; 61 SBT nâng cao trang 110
Tiết 31
hypebol
I	Mục tiêu:
 Giúp học sinh
a)Về kiến thức: 
- Học sinh nắm được định nghĩa (H), phương trình chính tắc của (E)
- Học sinh biết vận dụng linh hoạt các khái niệm trên tính toán một số các yếu tố còn lại
b)Về kỹ năng:
-Biết giải thành thạo một số bài tập về ứng dụng của (H)
- Từ những công thức trên, học sinh biết áp dụng tính các yếu tố trong (H) khi biết các yếu tố khác
c)Về thái độ-tư duy:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản tròn (H) để tính các yếu tố khác
- Biết quy lạ về quen.
III	Chuẩn bị phương tiện dạy và học
Thực tiễn: Học sinh đã học xong các khái niệm về (H)
Phương tiện: 
- Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao.
IV	Phương pháp dạy học:
 Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm
V	Tiến trình bài học và các hoạt động
a)Các tình huống học tập:
* Tình huống 1:
	Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 2
 hoạt động sau: 
	HĐ1: Nêu các khái niệm về (H)
	HĐ2: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp
* Tình huống 2:
 	Xác định các yếu tố của (H) : 16x2 -9y2-16=0
	HĐ 1: Củng cố PT chính tắc của (H)
 HĐ 2: Cho học sinh tự biến đổi tìm các yếu tố của nó
 HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm
b)Tiến trình bài học:
A/ Kiểm tra bài cũ : 
Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm
Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh.
Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động.
B/ Bài mới : luyện tâp
Hoạt động 1 : Lập phương trình chính tắc của (H) biết
	a)

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TU_CHON_TOAN_10_HOC_KY_2.doc