Giáo án Tự chọn - Bài tập

Đáp án:

a) Mỗi cách chọn 5 học sinh lập đội văn nghệ là 1 tổ hợp chập 5 của 8:

à = 252 cách

b) Mỗi cách chọn 4 học sinh phụ trách nhóm trưởng, nhóm phó và thủ quỹ ,lớp phó học tập là 1 chỉnh hợp chập 4 của 10.

à = 5040 cách

c) Mỗi cách sắp xếp là 1 hoán vị của 10 phần tử:

 10! = 3628800 cách

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 11	 Ngày soạn: 25/10/2014
Tiết PPCT: TC	 Ngày dạy: 28/10/2014
Bài Tập
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: 
Biết được không gian mẫu, biến cố liên quan tới phép thử ngẫu nhiên. 
Biết tính chất , , 
Biết (không chứng minh) định lí cộng xác suất và định lí nhân xác suất
 2. Về kỹ năng:
Biết vận dụng quy tắc cộng xác suất, quy tắc nhân xác suất trong bài tập đơn giản.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi hỗ trợ tính xác suất.
3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong qua trình ôn tập. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn...
 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết
III. Phương pháp dạy học:
 Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.
IV. Tiến trình của bài học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hoán vị , chỉnh hợp, tổ hợp	
GV: Cho hs nhắc lại định nghĩa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp?
- Viết công thức tìm số hoán vị, số chỉnh hợp, tổ hợp?
HS:Trình bày ngắn gọn.
GV: Nêu yêu câu của đề bài?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh suy nghĩ , chia lớp ra thành 4 nhóm,nhóm 1,3 làm câu a, nhóm 2 - 4 làm câu b.
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày bài giải trên bảng.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 1: Một nhóm có 10 học sinh. 
Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh để lập thành đội văn nghệ.
Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh để làm các công việc sau: 1 nhóm trưởng, 1 nhóm phó , 1 thủ quỹ, 1 lớp phó lao động.
 - Số cách xếp 10 bạn thành 1 hàng dọc ?
Đáp án:
a) Mỗi cách chọn 5 học sinh lập đội văn nghệ là 1 tổ hợp chập 5 của 8:
à = 252 cách
b) Mỗi cách chọn 4 học sinh phụ trách nhóm trưởng, nhóm phó và thủ quỹ ,lớp phó học tập là 1 chỉnh hợp chập 4 của 10.
à = 5040 cách
c) Mỗi cách sắp xếp là 1 hoán vị của 10 phần tử:
 10! = 3628800 cách
Hoạt động 2: Xác suất
GV: Cho hs nhắc lại định nghĩa xác suất, biến cố độc lập?
HS: Trình bày ngắn gọn.
GV: Nêu các tính chất của xác suất, công thức cộng, nhân xác suất?
GV: Tổ chức HS hoạt động nhóm.
 + Nhóm 1, 3, 5: làm câu a, b (biến cố A), c (P(A)) .
 + Nhóm 2, 4, 6 : làm câu a, b (biến cố B), c (P(B)) .
GV: Gọi hai học sinh lên bảng trình bày .
GV: Gọi hai học sinh lên bảng trình bày
 + HS1 : làm câu a, b (biến cố A), c (P(A)).
 + HS2 : làm câu a, b (biến cố B), c (P(B)).
GV: Kiểm tra và nhận xét . 
HS: Tiếp thu và ghi nhớ .
GV: Tổ chức HS hoạt động nhóm.
 + Nhóm 1, 5: làm câu a .
 + Nhóm 2, 6: làm câu b .
 + Nhóm 3, 4 : làm câu c . 
HS: Đại diện các nhóm trình bày
Bài 2: Gieo một con súc sắc hai lần.
Mô tả không gian mẫu.
Xác định các biến cố sau:
A: “Cả hai lần đều mặt lẻ”.
B: “Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất 1 lần”.
C: “Tổng số chấm trong hai lần gieo là một số chia hết cho 3”.
Tính xác suất của biến cố A, B, C.
Đáp án:
a) = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), 
 (1,6),(2,1), (2,2), (2,3),( 2,4), (2,5),( 2,6)
	(3,1), (3,2),( 3,3), (3,4),( 3,5), (3,6)
	(41), (4,2),( 4,3),( 4,4),( 4,5),( 4,6),
	(5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)
	(6,1), (6,2), (6,3), (6,4),( 6,5), (6,6)}
n() = 36
b) 
A = {(1,1),(1,3), ( 1,5), (3,1), ( 3,3), (3,5),(5,1), (5,3), (5,5)}, n(A)=9
B = {(1,5), (2,5), (3,5), (4,5),(5,5), (6,5) , (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,6)}
 n(B)=11
C = {(2,1), (1,2),(2,4),(4,2), (5,1), (1,5), (3,3), (3,6),(6,3),(6,6),(4,5),(5,4)}
 n(C)=12
c) Ta có: n() = 36
n(A) = 9 
n(B) = 11=>
n(C) = 12 c. Ta có: n() = 36
 4. Củng cố:
 - Định nghĩa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp?
 - Định nghĩa cổ điển của xác suất? Thế nào là 2 biến cố độc lập?
 - Công thức nhân của xác suất? 
 5. Dặn dò: Xem các bài tập đã giải.
 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTC. Tuần 11.doc
Giáo án liên quan