Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
I- Mục tiêu
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
2.Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
II- các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 ( 5 phút )
- kiểm tra bài cũ : HS làm lại các BT3a, 3b hoặc 3c để củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa trong tiết LTVC trước.( 3 em làm trên bảng )
-Giới thiệu bài :
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1
4 HS tiếp nối nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm theo.
Bài tập 2
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trỡnh bày miệng bài làm.
T/c nhận xột
- Lời giải (GV dán bảng phân loại đã chuẩn bị):
ể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 ( 5 phút ) -kiểm tra bài cũ HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết KC tuần 8. -Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn nắm được yêu cầu của đề bài ( 8 phút ) - HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 trong SGK. - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. - Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện ( 25 phút ) a) HS kể theo cặp. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi. b) Thi KC trước lớp. Nhận xét cách kể, dùng từ đặt câu. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước yêu cầu KC và tranh minh hoạ của tiết KC Người đi săn và con nai ở tuần 11. Tập đọc Đất Cà Mau I- Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II - Đồ dùng dạy - học - Bản đồ Việt Nam . III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS đọc chuyện Cái gì quý nhất?, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Giới thiệu bài GV giới thiệu bài (kết hợp chỉ bản đồ): Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía tây nam tận cùng của Tổ Quốc. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút ) GV đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả, rất phũ, đất xốp, đất nẻ chân chim,) - HS đọc từng đoạn của bài văn : a) Đoạn 1(từ đầu đến nổi cơn dông) - Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa của từ ngữ khó (phũ) - HS trả lời câu hỏi: +Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. + Hãy đặt tên cho đoạn văn này (Mưa ở Cà mau,..) - HS đọc diễn cảm : giọng hơi nhanh, mạnh: nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thừơng của mưa ở Cà Mau (sớm nắng chiều mưa, nắng đó, đổ ngay xuống hối hả, phũ,..) b) Đoạn 2(từ CàMau đất xốp đến bằng thân cây đước) - Luyện đọc: kết hợp giải thích nghĩa từ ngữ khó (phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số) - HS trả lời câu hỏi: +Cây số trên đất Cà Mau mọc ra sao? +Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này.(Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau / Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau) - HS đọc diễn cảm: nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau, sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau (nẻ chân chim; rạn nứt; phập phều; lắm gió, dông; cơn thịnh nộ,chòm; rặng; san sát; thẳng đuột; hằng hà sa số,) c). Đoạn 3 (phần còn lại) - Luyện đọc, kết hợp giải thích nghĩa của từ ngữ khó (sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát) -HS trả lời câu hỏi: + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? (Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.) + đặt tên cho đoạn 3 như thế nào? (Tính cách người Cà Mau / Người Cà Mau kiên cường) - HS đọc diễn cảm : giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục; nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau (thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn,) - HS thi đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò (2 phút ) - Một số HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU: Lịch sử: Bài 9 Cách mạng mùa thu I - Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Tường thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chình quyền ở Hà Nội và ngày 19/8/1945. -Nắm được thời gian, các sự kiện chính và ý nghĩa của cách mạng tháng 8. -Hs khá, giỏi: Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. II- Đồ dùng dạy học - ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. III. Các hoạt động dạy - học * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - GV giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn. + Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 + Liên hệ với các cuộc nổi dạy khởi nghĩa ở địa phương. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV nêu câu hỏi: Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào ? kết quả ra sao? Gợi ý trả lời: + Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội được miêu tả trong SGK. + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng. + kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội: Ta đã giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội. - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nêu câu hỏi: Trình bày ý của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Gợi ý trả lời: + Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí như thế nào ? (Nếu không giành được chính quyền ở Hà Nội thì các địa phương khác sẽ ra sao) + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào tới tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV giới thiệu nét cơ bản về cuộc khởi nghĩa ở Huế (23 - 8) và Sài Gòn (25-8). - Liên hệ thực tế ở địa phương, GV nêu câu hỏi: Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em? * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám bằng cách nêu các vấn đề cho HS suy nghĩ, thảo luận. + Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ? (Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng) + Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ? (giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ) * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) GV củng cố cho HS những nội dụng chính của bài. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I- Mục tiêu : Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi: 1. Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. 2. Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. ii- các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường (BT3, tiết TLV trứơc) -Giới thiệu bài : Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập (33 phút ) Bài tập 1 : - HS làm việc theo nhóm, viết kết qủa vào giấy trình bày trước lớp. -HS khác NX - GV chốt lời giải đúng : - Lời giải: câu a - Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? Câu b - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. ý kiến của mỗi bạn Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng Nam:Quý nhất là thì giờ Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến - Có ăn mới sống được - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì Thầy đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? Người lao động là quý nhất. Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao đông thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị. Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí: - Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý (lâp luận có tình) - Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?”, rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục HS (lập luận có lí) GV nhấn mạnh : Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu rõ lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu của BT2 và ví dụ - GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận (ghi ra giấy nháp) - Từng tốp 3 HS đại diện cho mỗi 3 nhóm (đóng vai Hùng, Quý, Nam)thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những nhóm HS biết tranh luận sôi nổi, HS đại diện nhóm biết mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục. Bài tập 3 : - Một, hai HS đọc thành tiếng nội dung BT3. Cả lớp đọc thầm lại. -BT3a: + cách tổ chức thực hiện như sau: GV ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 trước mỗi câu văn; hướng dẫn HS ghi kết quả lựa chọn câu trả lời đúng, sau đó, sắp xếp theo thứ tự (không cần chép lại nội dung). + HS trình bày kết quả; GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét từng ý kiến, chốt lại lời giải đúng -BT3b : HS phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại tránh nóng nảy vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến đúng của người khác. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò (2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Âm nhạc Tiết 9: HỌC HÁT BÀI: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA ( Nhạc và lời: Hoàng Long ) I. Mục tiêu. - Biết hát đúng giai điệu và lời ca. - biết hát kết hợp vận động. - Bồi dưỡng hs ca ngợi tình cảm yêu quý và kính trọng thầy cô giáo. * TCTV: Học sinh đọc lời ca, hát. II. Chuẩn bị. - Băng đĩa nhạc. - Thanh phách. - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động. - Hs hát bài Reo vang bình minh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: ( 20 phút ) Dạy hát bài: Những bông hoa những bài ca. - Giới thiệu bài: treo tranh minh hoạ lên bảng và nêu nội dung của bài hát. - Cho hs nghe băng hát mẫu. - Cho hs đọc lời ca đồng thanh. - Chia bài hát thành nhiều câu hát ngắn. - Gv đàn giai điệu từng câu một, mỗi câu đàn 2- 3 lần và bắt nhịp cho hs hát theo. - Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết bài. - Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một Gv đàn và bắt nhịp cho hs hát cả bài. * Hoạt động 2: ( 10 phút ) Hát kết hợp gõ đệm. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. Cùng nhau cầm tay x x - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. Cùng nhau cầm tay x x - Cho hs trình bày bài hát theo hình thức: + Tổ. + Nhóm. + Cá nhân. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố- dặn dò. - Ban học tập lên củng cố bài học. - Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát bài: Những bông hoa những bài ca. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý, kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo theo truyền thống ton sư trọng đạo của cha ông, xứng đáng là con ngoan, trò giỏi theo lời Bác Hồ. - Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ. Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017 Luyện từ và câu đại từ I- Mục tiêu 1. Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế. 2. Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. ii- các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 (5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn - BT3 LTVC trước. -Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Phần nhận xét ( 12 phút ) Bài tập 1 -HS đọc YC BT. -HS thảo luận nhóm đôI .- 2 nhóm trình bày miệng -nhóm khác NX - GV chốt lời giải đúng : - Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. - Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy. GV chốt : - Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại có nghĩa là thay thế (như trong từ đại diện); đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2 Cách thực hiện tương tự BT1 - Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý. - Như vậy, cách dùng các từ này cũng giống cách dùng các từ nêu ở bài tập (thay thế cho từ khác để khỏi lặp) - Vậy và thế cũng là đại từ. Vậy qua BT 1,2 em hiểu đại từ là gì ?( HS nêu ) Hoạt động 3. Phần ghi nhớ ( 3 phút ) HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 4. Phần Luyện Tập ( 18 phút ) Bài tập 1 - HS đọc YC BT . - HS thảo luận cặp đôi - Trình bày miệng - GV chốt bài làm đúng : - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 - HS đọc YC BT -GV hỏi : Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cò”) -HS làm cá nhân - Trình bày miệng - HS khác NX GV chốt bài làm đúng : - Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái diệc) - Nếu HS cho cò, vạc, nông, diệc cũng là đại từ thì GV giải thích đó là các danh từ; chúng vẫn chỉ các con vật đó chứ chưa chuyển nghĩa như ông (nghĩa gốc của ông là người đàn ông thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ) hoặc chỉ đơn thuần có chức năng xưng hô như mày, tôi hay nó. Bài tập 3 - HS đọc YC BT. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau: + Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện (chuột) + Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột (là từ nó – thường dùng để chỉ vật) - GV nhắc HS chú ý: Cần cân nhắc được để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán. - HS làm cá nhân. - HS đọc bài làm - HS khác NX - GV chốt bài làm đúng : Hoạt động 5.Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. -GV nhận xét tiết học ; nhắc HS về nhà xem lại BT2, 3 (phần Luyện Tập) Toán: Tiết 44: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Kiểm tra - Hs đọc thuộc lại bảng đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng. Nêu được mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. Bài 1: Hs đọc đề bài. Nêu cách làm Hs làm bài vào vở. T/c chữa bài. Bài 2: HS tự làm, sau đó một HS lên bảng nêu cách làm và viết kết quả bài tập 2. Bài 3: Hs nêu cách làm - Hs tự làm bài. Hs đổi chéo vở tự kiểm tra và nêu miệng kết quả. Bài 4: Hs khá giỏi tự làm nếu còn thời gian. III. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị cho bài sau. Kĩ THUậT Bài 10: Luộc rau (1 Tiết) I - Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị vàcác bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II- Các hoạt động dạy - học Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1. Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. (thông qua nhiệm vụ GV giao ở giờ học trước, tìm hiểu công việc luộc rau ở gia đình). - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8. - HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b (SGK) để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc Lưu ý HS: Đối với một số loại rau như rau cải, bắp cải, su hào, đậu cô ve, nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ được chất dinh dưỡng của rau. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách luộc rau - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát hình 3 (SGK) và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm sau: + Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh. + Nên cho một ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh. + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi mới cho rau vào. + Sau khi cho rau vào nồi, cần lật rau 2-3 lần để rau chín đều. + Đun to và đều lửa. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV. nhận xét - dặn dò - GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. Khoa học : Bài 17: thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ. đồ dùng dạy - học - 5 tấm bìa cho hoạt động đóngvai “Tôi bị nhiễm HIV” - Giấy và bút màu. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: trò chơi tiếp sức“HIv lây truyền hoặc không lây truyền qua.” *Chuẩn bị: a) Bộ thẻ các hành vi: Viết tên các việc làm trong bảng hành vi sgk. b) Kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảngcó nội dung như sau: Bảng “hiv lây truyền hoặc không lây truyền qua” Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV Các hành vi không lây nhiễm HIV * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 9 hoặc 10 HS tham gia chơi. - HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có nội dung . Trên bảng treo sẵn hoặc kẻ sẵn 2 bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền”, mỗi đội gắn vào 1 bảng. - Khi GV hô “bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút ra một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi đi nhanh, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng của nhóm mình. Người thứ nhất gắn xong rồi đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước như người thứ nhất và tiếp đến là người thứ ba, - Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tiến hành chơi Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng. Bước 3: Cùng kiểm tra - GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi của các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa. - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi. - Nếu có tấm phiếu hành vi đặt sai chỗ, GV nhấc ra, hỏi cả lớp nên đặt ở đâu, sau đó đặt đúng chỗ. Đối với những trường hợp HS không biết đặt ở đâu hoặc không cùng ý kiến về chỗ đặt, GV giải đáp . Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm, Hoạt động 2: đóng vai “tôi bị nhiễm HIV”. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV - GV cần khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu. - Trong khi các HS tham gia đóng vai chuẩn bị, GV giao nhiệm vụ cho các HS khác : Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nê. Bước 2: Đóng vai và quan sát Bước 3: Thảo luận cả lớp. GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi sau: - Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? - Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước) Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: - Nói về nội dung của từng hình - Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV\AIDS và gia đình họ? - Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao? Bước 2: đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Kết thúc tiết học, GV yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi: Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV\AIDS? Địa lý: Bài 9 Các dân tộc, sự phân bố dân cư I - Mục tiêu Học xo
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.docx