Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 9
I/Mục tiêu:
-Viết đúng bài CT, Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
-Làm được BT2 a,b hoặc baì 3(a,b)
II/Chuẩn bị:
+ Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2a hoặc 2b để HS "bốc thăm", tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
+ Giấy bút, băng dính (để dán trên bảng) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu BT 3a (hoặc 3b).
III/Hoạt động dạy học:
- = (gói kẹo) Tổng số viên kẹo trong gói là: = 30 (viên) Số kẹo An lấy: 30 x + 5 = 15 (viên) Số kẹo Binh lấy là: 30–(15 + 7) = 8(viên) Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I-Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố về từ nhiều nghĩa. Biết phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của một từ. - Rèn kĩ năng sử dụng từ nhiều nghĩa trong viết văn. II-Chuẩn bị: *HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức: -Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm tự ôn tập kiến thức về từ nhiều nghĩa (nhận xét, ghi nhớ) *GV nhận xét, kết luận chung 2-Luyện tập thực hành Bài 1: -Xác định nghĩa của từ in đậm trong các câu sau: 1.Em vừa ăn cơm tối. 2.Bạn ấy chơi cờ ăn gian. Bài 2: -Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ sau: chân -GV chốt ý 3-Chấm, chữa bài trong vở bài tập Nhận xét tiết học -HS trao đổi phần nhận xét và ghi nhớ đã học -HS làm bài và trình bày, lớp nhận xét Ăn (1): Nghĩa gốc Ăn (2): Nghĩa chuyển -Làm bài cá nhân *Mẫu: Em bị đau chân. Xa tít ngoài khơi là đường chân trời. Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014 Tập đọc: ĐẤT CÀ MAU Mai Văn Tạo I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những thừ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung của bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên, Ca Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Ca Mau (Trả lời được các câu hỏi SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 89 - 90.- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 của bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: “Cái gìquý nhất?” - Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - Theo dõi. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - HS đọc bài theo trình tự. + HS 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông. + HS 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước... + HS 3: Sống trên cái đất...của Tổ quốc. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - GV đọc mẫu cả bài. - Theo dõi. b. Tìm hiểu bài - GV nêu yêu cầu: Hãy đọc thầm toàn bài và cho biết mỗi đoạn văn tác giả miêu tả sự vật gì? - HS đọc thầm và tìm ý, sau đó nêu: +Đoạn 1: miêu tả mưa ở Cà Mau. +Đoạn2: miêu tả cây cối và nhà cửa ở Cà Mau +Đoạn 3: Con người Cà Mau. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu và luyện đọc diễn cảm từng đoạn. * Đoạn 1: -Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Em hãy đặt tên cho đoạn văn này - Là mưa dông : đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. + Mưa Cà Mau. +Để diễn tả được đặt điểm của mưa ở Cà Mau ta nên đọc bài như thế nào? +Giọng nhanh, gấp gáp nhấn giọng ở những từ chỉ sự khác thường của mưa ở Cà Mau. -GV đọc mẫu đoạn 1 - HS nghe và tìm cách đọc. -GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - GV gọi HS đọc bài trước lớp. -3-5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho đểm HS. * Đoạn 2:+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? -Cây cối mọc thành chùmlòng đất. -Nhà cửa dựng dọc những bờ mương + Em hãy đặt tên cho đoạn 2. + Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 (tiến hành tương tự đoạn 1). * Đoạn 3+ Người dân Cà Mau có tính cách ntn? + Em hãy đặt tên cho đoạn 3. - Nội dung bài này nói gì? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học và các bài học thuộc lòng theo yêu cầu. -Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lựchổ mây. + Tính cách người Cà Mau. ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên, Ca Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Ca Mau . TOÁN: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêu: -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con, vở BT. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò A-Bài cũ: Viết số đo dưới dạng số thập phân: 2kg4g =........kg 560kg =.............tấn 34g =.............yến 4tạ35kg =.........tạ -Chấm vở bài tập, nhận xét chung B-Bài mới: *Giới thiệu bài, nêu y/c bài học *HĐ1:Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích -GVHDHS theo SGK-trang 46. -GV nêu, hướng dẫn ví dụ. *HĐ2:Thực hành Bài 1/47: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a)0,56m2 b)17,23dm2 c)0,23dm2 d)2,05cm2 Bài 2/47: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a)0,1654ha b)0,5ha c)0,01km2 d)0,15km2 Bài 3/47: (Luyện thêm cho HS ) a) 534ha b) 16m22dm2 c) 650ha d) 76256m2 C-Củng cố-dặn dò: Ôn: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân -HD làm bài tập vở BT -Nhận xét tiết học -2HS làm trên bảng. -Lớp nhận xét HS mở sách. -Quan sát, nhận xét HS làm trên bảng và nhóm 2 HS làm vở, nêu kết quả. HS làm trên bảng và làm vở. -HS trình bày, lớp nhận xét. HS thực hiện Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được lý lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài 3, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn mở bài và kết bài cho bài văn tả cảnh. Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh phân vai bài “Cái gì quý nhất”. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì?. + ý kiến của mỗi bạn như thế nào?. + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?. + Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn điều gì?. + Thầy đã lập luận như thế nào?. + Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?. + Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì?. Bài tập 2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu. - Tổ chức HS hoạt động nhóm: Đóng vai tình huống cuộc tranh luận (BT 1). - Gọi vài nhóm thực hiện đóng vai, nêu ý kiến trước lớp. - Nhận xét. Bài tập 3: HDHS trao đổi về cách thuyết trình tranh luận. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn: Thảo luận theo cặp, nêu điều kiện cần có khi tham gia tranh luận. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét. b) Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào?. - Nhận xét chốt lời giải. 3.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. 3 em đọc. 1 – 2em 5 em đọc phân vai. - Học sinh thảo luận vấn đề. -Vấn đề: Trên đời này cái gì quý nhất?. - Hùng cho rằng quí nhất là lúa gạo... - Quý cho rằng quí nhất là vàng,... - Nam cho rằng quí nhất là thì giờ... ... người lao động là quí nhất. - Thầy nói rằng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều quí nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thjì giờ cũng trôi qua vô ích. - Thầy tôn trọng người đang tranh luận và lập luận có tình, có lý. - Học sinh nêu nối tiếp: + Phải hiểu biết về vấn đề. + Phải có ý kiến riêng. + Phải có dẫn chứng. + Phải tôn trọng người tranh luận. - 1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu. - 4 HS một nhóm đóng vai Hùng, Quý, Nam trao đổi đóng vai, nêu ý kiến của mình. - 2 nhóm thể hiện trước lớp. - Học sinh lắng nghe trao đổi làm bài. - Thực hiện y/c, thảo luận theo cặp làm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. + Phải có hiểu biết về vấn đề được trình bày, tranh luận. + Phải có ý kiến riêng về vấn đề... + phải biết cách nêu lí lẽ dẫn chứng. - Thái độ: ôn tồn, vui vẻ, lời nói đủ nghe, tôn trọng... Nối tiếp nêu ý kiến. Luyện Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Luyện cho HS: -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dung từ ngữ, hình ảnh so sánh , nhân hoá khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hướng dẫn HS luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng viết đoạn văn BT3. GV hướng dẫn HS sửa chữa để có một đoạn văn hay. - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Chấm VBT học sinh nhận xét. B. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. -Hướng dẫn học ở nhà - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau. *Cả lớp - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét . - 3 đến 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn. Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS ôn: + Biết viết số đo độ dài, khối lưọng và diện tích dưới dạng số thập phân II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con, vở BT. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Bài cũ: Viết vào chỗ chấm số thập phân thích hợp: 5dm 2 = ........m2 ; 345m2 = ............ha 5,235679km2 = ........a ; 789cm2 =...........m2 -Chấm vở bài tập, nhận xét chung B-Bài mới: *Giới thiệu bài, nêu y/c bài học Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/47: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 42,34m b) 56,29m c) 6,02m d) 4,352km Bài 2/47: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam. a)0,5kg b)0,347kg c) 1500kg Bài 3/47: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. a) 7000000m2 b) 40000m2 c) 85000m2 a)0,30m2 b) 3m2 c)5,15m2 Bài 4/47: (Luyện thêm cho HS ) HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tổng: 0,15km. + Tỉ số: chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. -Muốn tính diện tích sân trường với đơn vị đo mét vuông, héc-ta, ta làm thế nào? -Lớp nhận xét- GV tổng kết chung. C-Củng cố-dặn dò: Ôn: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân -HD làm bài tập vở BT -2HS làm trên bảng. -Lớp nhận xét HS mở sách. HS làm trên bảng và vở. HS làm bài nhóm đôi vào vở. HS làm trên bảng và vở. HS làm trên bảng và vở. HS trả lời. Đáp số: 5400m2 = 0,54ha Lắng nghe và thực hiện. Luyện tập Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Luyện cho HS: + Biết viết số đo độ dài, khối lưọng và diện tích dưới dạng số thập phân II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con, vở BT. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Cho HS hoạt động cá nhân Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Cho HS làm vào VBT Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cho HS hoạt động cá nhân Bài 4: Cho HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Cho HS tóm tắt đề và giải. B.Nhận xét tiết học , dặn dò chuẩn bị bài cho tiết sau. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT a)32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg b)0,9 tấn = 9 tạ = 900 kg c)780 kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT a) 7,3m = 73 dm 7,3m2 = 730 dm2 34,34 m = 3434dm ; 34,34m2 = 343400cm2 8,02km = 8020m ; 8,02km2 = 8020000m2 Giải 0,55km = 550m Tổng số phần bằng nhau: 5 + 6 = 11 ( phần) Chiều rộng khu vườn là: (550 : 11)x 5 = 250 (m) Chiều dài khu vườn là : 550 – 250 = 300 (m) Diên tích khu vườn là: 250 x 300 = 75000( m2) 75000m2 = 7,5 ha ĐS : 7,5 ha Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu: Giúp hs: 1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, cần chứng minh để thuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT1,2) 2. Kĩ năng: Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc 3. Giáo dục: GDHS thái độ tranh luận tôn trọng tích cực. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận về vấn đề nào đó?. - Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?. - Nhận xét, ghi điểm. II, Dạy học bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Sgk. - Gọi 5 học sinh đọc phân vai truyện. * Tìm hiểu truyện: - Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?. - ý kiến của từng nhân vật như thế nào?. - Giáo viên ghi nhanh. Đất: có màu nuôi cây. Nước: vận chuyển màu để nuôi cây. Không khí: cây cần có khí để thở. ánh sáng: làm cho cây có màu xanh. - Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?. Kết luận: Đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng với cây xanh... - Chia học sinh thành các nhóm 4 yêu cầu. Mở rộng lí lẽ dẫn chứng cho từng nhân vật. - Gợi ý cách xưng hô khi đóng vai, nêu lí lẽ của nhân vật... - Gọi từng nhóm lên đóng vai. - Nhận xét tuyên dương và kết luận cách làm bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài. - Bài yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì?. * GV lưu ý hs: Khi thuyết trình tranh luận ta phải nắm được vấn đề tranh luận. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh dưới lớp đọc bài làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi trình bày ý kiến của mình em cần lưu ý điều gì?. - Nhận xét giờ học, dặn dò giờ sau - 2 – 4 em trả lời. - 5 học sinh phân vai: Người dẫn truyện, đất, nước, không khí, ánh sáng. - ...cái gì cần nhất đối với cây xanh. - Ai cũng cho là mình cần nhất đối với cây xanh. - Đất nói: Tôi có...thể sống được. -Nước nói “nếu chất màu...” - Học sinh nối tiếp phát biểu. - 4 học sinh về nhóm 4, trả lời đưa ra ý kiến của mình. - Vàì nhóm thể hiện trước lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài. - Sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - Lắng nghe. - Học sinh làm vào vở. - 2- 3 em thuyết minh. - Nêu lại những điều cần lưu ý khi thuyết trình tranh luận. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu : + Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò A-Bài cũ: Víêt số đo dưới dạng số thập phân: 23m 43cm = .........m ; 2,6 tấn =..........kg 35dm2 =...............m2 ; 9,7ha =..........km2 - Chấm vở bài tập, nhận xét chung B-Bài mới: *Giới thiệu bài, nêu y/c bài học Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/48: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: a)3,6m b) 0,4m c)34,05m d)3,45m Bài 2/48: Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 0,502tấn; 0,021tấn; 2500kg Bài 3/48: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a)42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m Bài 4/48: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 3,005kg b) 0,030kg c)1,103kg Trò chơi: Ai nhanh hơn? Bài 5/48: ( Luyện thêm cho HS) a)1,5kg b) 1500g -Lớp nhận xét chung.-GV nhận xét chung. C-Củng cố-dặn dò: Ôn: Viết số đo dưới dạng số thập phân. - HD làm bài tập vở BT - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HS trả lời. HS làm bảng con. HS mở sách. HS làm bảng và vở. HS làm bảng phụ và vở. HS làm nhóm đôi vào vở. HS làm bài cá nhân vào vở. HS thực hiện theo nhóm. Lắng nghe và thực hiện. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu: Luyện cho HS: -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, cần chứng minh để thuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT2) -Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc. II.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 2 : - GV nhắc HS : + Các em không cần nhập vai trăng – đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình . + Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn . Cần trả lời một số câu hỏi như : Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào ? . . . + Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là đèn điện. Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng . - HS cần nắm vững yêu cầu của bài : Hãy trình bày ý kiến của các em nhằm thuyết phục mọi ngừoi thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao . - Cách tổ chức hoạt động : +HS làm việc độc lập, tìm hiểu ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao . +HS phát biểu ý kiến: VD: Theo em trong cuộc sống, cả đèn lẫn trăng đều cần thiết. Đèn ở gần nên soi rõ hơn, giúp người ta đọc sách, làm việc lúc tối trời.Tuy thế, đèn cũng không thể kiêu ngạo với trăng, vì đèn ra trước gió thì tắt. Dù là đèn điện cũng có thể mất điện. Cả đèn dầu lẫn đèn điện chỉ soi sáng đưoc một nơi. Còn trăng là nguồn sáng tự nhiên, không sợ gió , không sợ mất nguồn điện . Trăng soi sáng muôn nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ mộng. Trăng gợi cảm hứng sáng tác cho bao nhà thơ, họa sĩ ... Tuy thế, trăng cũng không thể kiêu ngạo mà khinh thường đèn. Trăng khi mờ, khi tỏ, khi khuyết, khi tròn. Dù có trăng, nhưng người ta vẫn cần đèn để đọc sách, làm việc ban đêm. Bởi vậy, cả trăng và đèn đều cần thiết cho con người . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . - Dặn dò chuẩn bị bài sau. ATGT: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN NHỮNG ĐIỀU CẦN TRÁNH KHI ĐI XE ĐẠP I.Mục tiêu: -HS biết đi xe đạp an toàn phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề đường phía bên tay phải. II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Ôn các loại biển báo -Nêu tên các loại biển báo hiệu lệnh, biển báo chỉ dẫn? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường: -Cho HS quan sát hình vẽ SGK -Nêu nội dung của ba bức tranh? GV rút ra kết luận Gọi vài HS nhắc lại 3.Củng cố dặn dò: Thực hành đi xe đạp đúng luật giao thông an toàn Bài sau: Xem tranh H1: Vẽ xe đạp đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ H2: Xe đạp đi sát lề đường về phía tay phải H3: Xe đạp đi qua đường đi theo tín hiệu đèn giao thông -Đi xe đạp phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề đường về phía tay phải -Khi qua đường giao nhau phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông. Nếu không có đèn tín hiệu phải quan sát phía trước.Nếu rẽ trái phải đi chậm. giơ tay xin đường. -Khi đi qua đường giao nhau có vòng xuyến phải đi đúng chiều vòng xuyến -Khi từ trong nhà ra đường chính phải quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (Hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1,2 ); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3) 3. Giáo dục: - GDHS có ý thức sử dụng đại từ hợp lý trong văn bản. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Y/c Hs đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn học sinh luyện tập: a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Đọc các từ in đậm đoạn a) (tớ, cậu) + Các từ “tớ”, “cậu” Chỉ ai? + Các từ đó dùng để làm gì? - Từ in đậm ở đoạn b) (nó) + Từ nó được dùng để thay thế cho từ nào? + Từ nó được dùng để làm gì? * GV chốt: Những từ nói trên được gọi là đại từ. - GV nói thêm: Đại có nghĩa là thay thế (như trong từ đại diện); đại từ có nghĩa là từ thay thế. * Bài tập 2 - Cách thực hiện tương tự BT 1. + Từ vậy thay cho cụm từ nào trong câu? + Từ thế thay cho từ nào trong câu? + Các từ thích, quý thuộc từ loại nào? * GV chốt: Như vậy, cách dùng các từ này cũng giống cách dùng các từ nêu ở BT 1 (thay thế cho từ khác để khỏi lặp ). -GV: các từ Vậy, thế cũng là đại từ. b) Phần ghi nhớ + Đại từ dùng để làm gì? c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc bài tập. - Gọi một học sinh nêu từ in đậm trong bài: Bác, Người, - Y/c học sinh thảo luận làm bài. + Các từ in đậm đó dùng để chỉ ai? + Những từ đó viết hoa nhằm mục đích gì? * Bài tập 2: - HD HS tìm đại từ trong bài ca dao. + Bài ca dao là lời đối đáp gi
File đính kèm:
- Giáo an T9 B.doc