Kế hoạch giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
4. Phát triển các hoạt động:
* HĐ 1: TL nhóm làm bài tập 2
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Nêu yêu cầu
Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như .Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
*: Củng cố
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
m sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. - HS biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. - KN tư duy phê phán ; KN đặt mục tiêu vượt khó khăn trong cuộc sống và trong học tập . ; Trình bày suy nghĩ , ý tưởng . - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: - GV+HS : Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn HS trong lớp, trường. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời 3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 4. Phát triển các hoạt động: * HĐ 1: TL nhóm làm bài tập 2 - Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân . - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. ® Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. - Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. *: Củng cố - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy 5. Tổng kết - dặn dò: - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được : - Các đơn vị đo diện tích đã học . - SS các số đo diện tích . - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích . II Chuẩn bị : -GV : Bảng phụ . - HS : SGK + Vở bài tập III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Bài cũ : -Gọi 2 HS KT . - Cả lớp theo dõi 3.Dạy – học bài mới : a/ Giới thiệu bài : trực tiếp b/ HD HS tìm hiểu bài Bài 1: Rèn cho HS cách đổi đơn vị đo + Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại . - Bài 2 : Đọc yêu cầu và tự làm bài : 2 m2 9dm2 > 29 dm2 8dm2 5 cm2 < 810 cm 2 Gvch]ã bài và co HS nêu cách làm . - Bài 3 : HS làm bài rồi nêu yêu cầu bài làm . - Gv chấm 5 bài nhanh nhất . - Chữa bài trước lớp . - Bài 4 : HS đọc đề – tự giải - GV giúp hS chữa bài Củng cố , dặn dò : - Tổng kết nhận xét tiết học - về nhà làm bài vào vở . -2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp chú ý theo dõi -HS tự làm bài -Chữa bài -HS nêu cách làm Kết quả : a) 5 ha = 50 000 m2 2km2 = 2 000 000 m2 b) 400dm2 = 4m2 1 500 dm2 = 15 m 2 70 000 cm2 = 7 m2 c) 26m217 dm2 = 26 m2 90m2 5 dm2 = 90 m2 35 dm2 = m2 - 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp HS thực hiện + 790 ha < 79 km2 4cm2 5 mm2 = 4cm2 - 4 HS lần lượt nêu kết quả bài làm của mình . -1 em lên bảng –cả lớp làm vào vở . Bài làm Diện tích của căn phòng là : 6 4 = 24( m2) Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là : 280 000 24 = 6 720 000 ( đồng ) Đáp số : 6 720 000 đồng -1 em lên bảng –cả lớp làm vào vở . Bài làm Chiều rộng của khu đất là : 200 = 150 ( m ) Diện tích của khu đất là : 200 150 = 30 000 ( m2 ) Đáp số : 30 000 m2 Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Nắm rõ nội dung câu chuyện cần kể và ý nghĩa của câu chuyện - Biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân trong nước - Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhau bằng những việc làm cụ thể. II. Chuẩn bị: GV: Một số cốt truyện để gợi ý cho HS xác định được nội dung cần kể. - HS : sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhau III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : - Hát 2. Bài cũ: - Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình. - 2 học sinh kể 3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 4. Phát triển các hoạt động: * HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề * HĐ 2: T/hành kể ch trong nhóm - Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn * HĐ 3: T hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp - Khuyến khích học sinh kể chuyện - 1 HS kể câu chuyện của mình trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn nhóm) Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét - Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp - Tuyên dương - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu ® Giáo dục 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam - Nhận xét tiết học Tiết 3: Mĩ thuật (Có giáo viên bộ môn) Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Nhớ được cách trình bày một lá đơn. - Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. : biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. - KN ra quyết định . Thể hiện sự cảm thông . II. Phương pháp : Phân tích mẫu . Rèn luyện theo mẫu . Tự bộc lộ . III . Chuẩn bị: -GV: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp - HS: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Ổn địhn tổ chức : - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ. Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 14’ * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp HS đọc bài tham khảo - 1 HS đọc bài tham khảo “Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng” - Dựa vào các mẫu đơn đã học ,nêu cách tr/ bày 1 lá đơn ® theo mẫu đơn - Học sinh nêu - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. 14’ * HĐ 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động cá nhân - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất ® cần nêu rõ: - Lớp đọc thầm + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết. + Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. - Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Gợi ý học sinh nhận xét - Nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý - Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không? - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung - Hoàn thiện lá đơn - Nhận xét tiết học Tiết 5: Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn - GDHS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi SS và đốt mọi người. II. Chuẩn bị: -GV: Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. - HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Bài cũ:i “Dùng thuốc an toàn” Gọi 2 HS trả lời Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân - Tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3 trang 22. - Tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: * HĐ 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân - Treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. HS TL nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. 4. Củng cố - Hoạt động lớp ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài -Chuẩn bịbài sau - Nhận xét tiết học Tiết 6: Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU HS cần phải: -Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. -Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá -Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. -Dao thái, dao gọt. -Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Bài mới Giới thiệu bài G/ thiệu bài và nêu mục đích bài học. 1. HĐ1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. *Mục tiêu - Lắng nghe Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn - Đọc, quan sát , nêu Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá,được gọi chung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,.nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon,sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định HĐ 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. *Mục tiêu: Tìm hiểu cách chọn thực phẩm. Hướng dẫn đọc, quan sát , trả lời câu hỏi HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình (SGK) Để trả lời các câu hỏi về: + Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn. + Cách chọn thực phẩn nhằm đảm bảo đủ lượng, dủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn. b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm. Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một móm ăn, ta thường thực hiện các công việc loại bỏ những phần không ăn được của thực phẩm và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tuỳ loại thực phẩm có thể cắt, thái, tạo hình thực phẩm, tẩm ướp gia vị vào thực phẩm,Những công việc đó được gọi chung là sơ chế thực phẩm. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. -GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - Nhận xét * Củng cố: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: “Nấu cơm” - Đánh giá kết quả bài làm của mình Lắng nghe - Lắng nghe - Nhận việc ------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Các đơn vị đo diện tích đã học. - Cách tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. - Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác. - GDHS yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích. II. Chuẩn bị: - GV - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ - HS:, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng 3. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp 4. Phát triển các hoạt động: * HĐ 1: Ôn công thức, quy tắc tính S hình chữ nhật, S hình vuông - Hoạt động cá nhân * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm (6) Bài 1 1) Đọc đề? 2) Phân tích đề? 3) Tìm phương pháp giải? - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận * Đại diện nhóm trình bày cách giải - Học sinh trình bày. Bài giải . Diện tích của một viên gạch là : 30 30 = 900 (cm 2 ) Diện tích của căn phòng là : 6 9 = 54 ( m2 ) = 540 000 cm2 Số viên gạch cần để lát kín nền căn phòng là 540 000 : 900 = 600 ( viên ) Đáp số : 600 viên gạch - Tổ chức cho học sinh sửa bài - sửa bài - trình bày Bài 2: Tóm tắt - Phân tích - Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu hỏi - Học sinh trả lời 1 HS đọc đề - - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Học sinhtự làm bài vào vở - làm bài- sửa bài . Bài giải -Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 1 = 40 ( m) - Diện tích của thửa ruộng là : 80 40 = 3200 ( m 2 ) b) 100 m2 : 50 kg 3200 m 2 : .kg ? 3200 m 2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là : 50 32 = 1600 ( kg ) Đáp số : 1600 ( kg ) - Học sinh nhận xét Bài 3: Đọc yêu cầu và làm bài . Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 nghĩa là như thế nào ? - Để tính được diên tích của mảnh đất trong thực tế , trước hết chúng ta phải tính được gì ? Đọc yêu cầu và làm bài -Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 nghĩa là nếu số đo trong thực tế gấp 1000 lần số đo trên bản . - .. tính được số đo các cạnh của mảnh đất trong thực tế . - 1 em lên bản làm bài – cả lớp làm vào vở bài tập . Bài giải Chiều dài của mảnh đất đó : 5 1000 = 5 000 ( cm ) = 50 ( m ) Chiều rộng của mảnh đất đó : 3 1000 = 3 000 ( cm ) = 30 m Diện tích của mảnh đất là : 50 30 = 1500 ( m2 ) Đáp số : 1500 m2 Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Thi đua giải nhanh Để tìm đáp án đúng , trước hết chúng ta cần phải làm gì ? - Thảo luận trao đổi tìm cách tính diện tích miếng đất . - .. tính diện tích của miếng đất . - Thảo luận trao đổi tìm cách tính diện tích miếng đất . – sau đó trình bày các cách tính trước lớp . 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học Tiết 2: Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật - Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: -Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa - HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định tổ chức : - Hát 2. Bài cũ: - 3 HS kiểm tra Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới: Tranh 4. Phát triển các hoạt động: * Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp - 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: Sit-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng). - Học sinh đọc TL nhóm đôi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi trong 1 phút (GV dán câu văn vào cột luyện đọc) -Học sinh thảo luận -1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi. -Bài văn này được chia thành mấyđoạn - 3 đoạn Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc. -1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc -1 HS đọc phần chú giải - Đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - GV đọc mẫu - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu? - Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp ? - Vì sao hắn lại bực tức với cụ ? - Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào . - bạn thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức , tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào ? - Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? => Cụ già người Pháp rất thông thạo tiếng Đức , biết nhiều tác phẩm cảu nhà văn Đức – Si-le đã dùng ngay tên vở kịch Những tên cướp của nhà văn này để ám chỉ bọn pháp xít xâm lược . Cách nói của cụ rất tế nhị mà sâu cay , làm cho tên Pháp xít Đức bẽ mặt , tức tối mà không thể làm gì được . - Qua câu truyện bạn thấy cụ già là người như thế nào ? - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Ghi nội dung chính lên bảng . - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” - Hắn rất bực tức . - Vì cụ đáp lại hắn một cách lạnh lùng . Vì cụ biết tiếng Đức , đọc được truyện của nhà văn Đức mà chào hắn bằng tiếng Pháp . - Cụ đánh giá Si-le là nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức . - Ông cụ thông thạo tiếng Đức , ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức . - ông cụ không ghét người Đức và tiếng Đức , cụ chỉ căm ghét những tên phát xít xâm lược . - Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo tàn và nói với chúng rằng : Chúng là những tên cướp . -Cụ già rất thông minh , hóm hỉnh , biết cách trị tên sĩ quan phát xít . - Câu chuyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh , biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức . Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu cay . - 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài . * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động nhóm, cá nhân - Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung: - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - Đọc tiếp sức - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? (2 dãy) - 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” - Nhận xét tiết học Tiết 3: Thể dục (Có GV bộ môn) Tiết 4: Luyện từ và câu (Giảm tải) Tiết 5: Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I Mục tiêu: Học xong bài này , HS cần biết : - Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít , đất phù sa , rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn . -Nêu được một số đ đ của đất phe-ra-lít .đất phù sa . rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn . - Biết vai trò của đất ,rừng đối với đời sống của con người . - thấy được sự cần thiết phải bảo vệ khai thác đất ,rừng một cách hợp lý . II. Chuẩn bị: -GV: Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về động vật , thực vật VN III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Ổn định tổ chức : - Hát 3’ 2. Bài cũ: “Biển nước ta” 3HS trả bài Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Đấtvà rừng - Học sinh nghe 28’ 4.
File đính kèm:
- Tuần 6.doc