Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011

I/Mục tiêu: Biết:

- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.

- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta).

II/ Đồ dùng học tập: gv : nội dung

 HS :sgk, đ dht

III/ Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ :

2. Bài mới : GTB

HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.

 -1 héc- ta bằng 1 héc tô mét vuông và héc - ta viết tắt là ha.Viết bảng: 1 ha = 1 hm2

HĐ 2: Luyện tập.

Bài 1

-Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.

-Yêu cầu HS nêu cách đổi?

-Nhận xét cho điểm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010 
TOáN
Tiết 27: HéC - TA
I/Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta). 
II/ Đồ dùng học tập: gv : nội dung
 HS :sgk, đ dht
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB
HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
 -1 héc- ta bằng 1 héc tô mét vuông và héc - ta viết tắt là ha.Viết bảng: 1 ha = 1 hm2 
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
-Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
-Yêu cầu HS nêu cách đổi?
-Nhận xét cho điểm.
 1a) 4 ha = 40000 m2 = 5000 m2
 1b) 60000 m2 = 6 ha 800000 m2 = 80 ha
Bài 2 Yêu cầu HS nêu đề bài toán.Hs làm bài
-Nhận xét cho điểm.
 22200 ha = 222 km2
KL: 1km2= 100 ha
3. Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
CHíNH Tả 
Tiết 6: Nhớ - viết : ê-MI-LI,CON
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:-3 Tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3.
HS :sgk, đ dht
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Nhớ-viết 
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3-4 .
- GV lưu ý cho HS các dấu câu , tên riêng .
-Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn,ê-mi-li, sáng loá.
-GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc , vị trí của các dấu câu.
-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung.
HĐ 2 : Luyện tập 
*Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Những tiếng có ưa: lưa thưa, mưa.
+Những tiếng có ươ: nước, tưởng
*Trong các tiếng lưa thưa, mưa không có âm cuối nên dấu thanh nằm trên chữ cái
*Trong các tiếng nước, tưởng có dấu thanh nằm trên hoặc dưới con chữ đứng sau của nguyên âm
*Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã phô tô bài 3 lên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Các từ cần điền là: 
 + Cầu được ước thấy.
 + Năm nắng , mười mưa.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYệN Từ Và CâU
Tiết 11: Mở RộNG VốN Từ: HữU NGHị –HợP TáC
I.Mục tiêu:
 Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV-Từ điển học sinh.Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia.
Bảng phụ hoặc phiếu khổ to.
HS : sgk, đ dht
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài tập 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả. GV treo bảng phụ hoặc giấy khổ to có kẻ sẵn . GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng.
a)Hữu có nghĩa là bạn bè.
-Hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước.
-Chiến hữu: Bạn chiến đấu.
Bài tập 2 ( Hướng dẫn tương tự bài 1 )
 GV chốt lại kết quả đúng.
a)Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lơn hơn.
-Hợp tác.
-Hợp nhất
Bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: 
-Cho học sinh làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS đặt đúng và hay.
Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
+Câu Bốn biển một nhà là diễn tả sự đoàn kết, kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi
+Kể vai sát cánh diễn rả sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan..
-GV khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu thành ngữ. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
LịCH Sử
Tiết 6: QUYếT CHí RA ĐI TìM ĐườNG CứU NướC
I.Mục tiêu: 
 Biết ngày 5 – 6 – 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ CHí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV- ảnh về quê hương Bác Hồ , Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX , tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS : sgk, đ dht
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : GV giới thiệu bài .
HĐ1: Quê Hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét phần tìm hiểu của HS sau đó nêu một số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
HĐ2 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nguyễn Tất Thành khâm phục, quyết định phải tìm con đường mới để cứu nước cứu dân và trả lời các câu hỏi sau:
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và gọi HS trả lời.
- GV giảng thêm : với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn..
HĐ3 : ý chí quyết tâm đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
KL: Năm 1911, với lòng, yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
3. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS sử dụng các ảnh tư liệu trong SGK và kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010 
 Kĩ thuật
Tiết 6: Chuẩn bị nấu ăn
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. 
II. Đồ dùng: GV : Nội dung - HS : sgk,đ dht
III.Các hoạt động dạy học
Kiểm tra:
Bài mới
HĐ 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
+ 1 H đọc nội dung SGK.
- H trả lời – Nhận xét
KL: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, quả, thịt, trứng,... được gọi lchung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế,...
HĐ 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- 1 H đọc phần 1 SGK.
- Quan saựt tranh vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi SGK.Nhận xét
KL: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết lựa chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu của việc chế biến các món ăn.
3. Dặn dò: Nhận xét giờ – Dặn chuẩn bị giờ sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Kể CHUYệN
Tiết 6: Kể CHUYệN ĐượC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục tiêu:
 Kể được một câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phimảnh.
II. Chuẩn bị:
 GV:Tranh, ảnh.. nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân cả nước. 
 HS : sgk, đ dht
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HDHS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV chép đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài : 
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
+ Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình , phim ảnh 
- Cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK .
HĐ2: Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 6. GV lưu ý HS góp ý cho nhau.
HĐ3: Cho HS kể chuyện trước lớp.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và bình chọn HS kể hay.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe hoặc viết lại vào vở nội dung một câu chuyện. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TậP ĐọC 
Tiết 12: TáC PHẩM CủA SI-Le Và TêN PHáT XíT
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
II. Chuẩn bị :
GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK ( phóng to )
HS : sgk, đ dht
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc 
-Gọi 1-2 HS khá nối tiếp nhau đọc toàn bài .Nxét 
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài => giới thiệu về Si-le .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài .
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ Sin-lơ,pa-ri, Hít-le.
-GV chia đoạn.
-Cho HS nối tiếp đọc.
-Cho HS thi đọc theo nhóm bàn .
* GV đọc diễn cảm toàn bài với y/c :
+ Giọng đọc : Đọc cả bài với giọng tự nhiên.
+ Giọng ông già:Điềm đạm, thông minh.
+ Giọng tên phát xít. kiêu ngạo hống hách.
+ Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: Quốc tế, cho ai nào?.....
HĐ 2 : Tìm hiểu bài 
GV nêu câu hỏi - hs trả lời - nhận xét,bs
Đại ý : Bài văn ca ngọi cụ già người Pháp thông minh , biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Gọi vài HS khá đọc => nhận xét.
-GV HD cách đọc.
-GV chép đoạn cần luyện lên bảng phụ, dùng phấn màu đánh dấu những chỗ cần ngắt nghỉ những chỗ cần nhấn giọng.
- HS thi đọc theo nhóm bàn => nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
-Về đọc trước bài Những người bạn tốt. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN
Tiết 28 : LUYệN TậP
I/Mục tiêu: Biết :
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vởn dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II/ Đồ dùng học tập:
GV: nội dung
HS : sgk, đ dht	
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : GTB
HĐ 1 : Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học .
Bài 1 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.Chữa,nhận xét
1a) 5 ha = 50000 m2 2 km2 = 2000000 m2
1b) 400 dm2 = 4 m2 1500 dm2 = 15 m2 70000 cm2 = 7 m2
Bài 2 Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống .
-Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
-Nhận xét và cho điểm.
KL : đổi về cùng một đơn vị đo.
Giải: 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 790 ha < 79 km2
 209 dm2 29 dm2 790 ha 700 ha
 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 4 cm2 5 mm2 = 4cm2
 805 cm2 810 cm2  405 mm2 405 mm2
HĐ 2 Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
-Nhận xét chấm bài.
 Giải 
 Diện tích căn phòng là.
 6 x 4 = 24 ( m2) 
 Số tiền mua gỗ để lát sàn là .
 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
 Đáp số:6 720 000 đồng 
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại những kiến thức đã học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
KHOA HọC
Tiết 11: DùNG THUốC AN TOàN
I.Mục tiêu: 
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- GDKNS: + Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiêm. bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
+ Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
 II.Đồ dùng dạy học:
GV - Một số bản sử dụng thuốc. Hình 24-25 SGK.
HS : sgk, đ dht
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
HĐ1:Làm việc theo cặp
* Cho HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi- ddtb - Nhận xét ,bổ sung. 
KL: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc chữa trị . Tuy nhiên phải dùng thuốc đúng .
HĐ2 : Thực hành làm bài tập trong SGK
* Yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK
- Chỉ định một số HS nêu kết quả.
KL: Chỉ dùng thuốc khi cần thiét ,dùng đúng thuốc, đúng cách theo chỉ định của bác sĩ. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ thuốc.
- Nếu có vỏ thuốc cho HS xem vỏ và các HD trên vỏ thuốc.
HĐ3:Trò chơi : " Ai nhanh, ai đúng? "
* Yêu cầu HS đọc câu hỏi lắng nghe và bài tỏ ý kiến.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs khác giơ tay bày tỏ ý kiến.
- Quan sát nhận xét.
- Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c, a,b.
 Câu 2: thứ tự : c,b,a.
3. Củng cố dặn dò:
 - Nêu lại ND bài.
- Lưu ý HS khi dùng thuốc ở nhà
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TậP LàM VăN
Tiết 11: LUYệN TậP LàM ĐơN
I. Mục tiêu:
 Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bàylí do, nguyện vọng rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3. Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn. Phô tô một số mẫu đơn.
HS : sgk, đ dht	
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
- Cho HS đọc bài văn Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng.
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và hướng dẫn HS quan sát.
* GV lưu ý:
+ Ngày- tháng-. năm viết đơn các em nhớ viết lùi sang bên phải trang giấy phía giới tiêu ngữ nhớ cách 1 dòng.
+ Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng , các em cần viết ngắn..
* GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn.
- GV phát mẫu đơn cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS điền đúng , đẹp.
3. Củng cố , dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYệN Từ Và CâU
Tiết 12: DùNG Từ ĐồNG âM Để CHơI CHữ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể ( BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV- Một số câu đố, câu thơ, mẩu chuyện có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
 - Bảng phụ. Một số tờ phiếu phô tô phóng to.
HS : sgk, đ dht
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1 : Nhận xét 
- Cho HS đọc bài tập và yêu cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả chúng ta có thể hiểu câu văn trên theo 3 cách khác nhau.
- Cách 1: ( Rắn ) hổ mang ( đang ) bò lên núi . 
- Cách 2 : ( Con ) hổ ( đang ) mang ( con ) bò lên núi .
=>Có nhiều cách hiểu như vậy vì vậy người viết đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Đó là từ mang. Mang có lúc là động từ chỉ hành động.
=> Ghi nhớ : SGK
- GV cho HS tìm VD ngoài những ví dụ có trong SGK.
HĐ 2 : Luyện tập 
Bài 1 
- Cho HS đọc BT1.
- Cho HS làm việc nhóm 4 : GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
Câu a: Có các từ đồng âm sau:
Ruồi đậu (1) mâm xôi đậu (2)
+Đậu 1 là động từ chỉ hoạt động.
+Đậu 2 là danh từ chỉ chất liệu
Câu b. Làm tương tự.
Câu c. Tương tự.
Bài 2
- Cho HS đọc BT2.
- GV giao việc: Các em chọn 1 cặp từ đồng âm ở BT1.Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt 1 câu với 1 từ trong cặp từ đồng âm)
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những học sinh đặt câu hay.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem trước bài Từ nhiều nghĩa
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN
Tiết 29: LUYệN TậP CHUNG
I/Mục tiêu: Biết:
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
II/ Đồ dùng học tập:
GV : nội dung
HS : sgk, đ dht	
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB 
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.HS làm bài ,chữa ,nhận xét.
- GV nhận xét chung .
 Giải 
Diện tích nền căn phòng là: 
 9 x 6 = 54 (m2 )
 54 m2 = 540 000 cm2 
Diện tích một viên gạch là : 
 30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch dùng để lát nền là 
 540 000 : 900 = 600 ( viên ) 
 Đáp số: 600 viên 
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS chữa bài .
- Nhận xét cho điểm.
 Giải 
a, chiều dài thửa ruộng .
 80 : 2 = 40 (m) 
Diện tích thửa ruộng .
 80 x 40 = 3 200 ( m2 ) 
b, 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là :
 3200 : 100 = 32 ( lần ) 
Số thóc thu hoạch được là 
 50 x 32 = 1600 ( kg ) 
 Đổi: 1600 kg = 16 tạ
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Mĩ Thuật
Tiết 6: Vẽ trang trí
Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. 
- Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-1 số hoạ tiết trang trí.
- Một số bài của Hs lớp trước.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
 GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vuông , hình tròn , đường diềm) 
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét (5’)
GV : cho Hs quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và đặt một số câu hỏi gợi ý
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục
+ Gv kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí. 
Hoạt động 2: cách vẽ (5’)
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK
+ Đặt một số cau hỏi gợi ý cho HS trả lời
+Vẽ hình tròn, hình tam giác , hình vuông , hình chữ nhật
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các đIểm đối xứng cảu hoạ tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết.
+ vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích
Hoạt động 3: thực hành (20’)
- GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
- GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá (5’)
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp.
Nhận xét chung tiết học và xếp loại
Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
TOáN
Tiết 30: LUYệN TậP CHUNG
I/Mục tiêu: Biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ Đồ dùng học tập:
	GV : nội dung
 HS : sgk, đ dht
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới : GTB
HĐ1 : Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
KL : Cách so sánh hai phân số.
a)<<< b)<<<
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét cho điểm.
* GV chốt lại kiến thức : Sau khi tính cần rít gọn kq.
 + + = = : x= x x = 
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu đề toán, thực hiện thảo luận nhóm 2.
- Nhận xét => chữa bài.
 Giải
Hiệu số phần bằng nhau
 4-1= 3(phần)
Tuổi của con là: 30 : 3= 10 (tuổi)
Tuổi củabố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi
 Con : 10 tuổi
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TậP LàM VăN
Tiết 12: LUYệN TậP Tả CảNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước( BT2).
II. Đồ dùng: 
GV: Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước.
HS : sgk, đ dht	
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: - GV treo tranh ảnh và giới thiệu bài. 
HĐ1: HDHS làm bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2010_2011.doc