Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a, c), bài 3.

- Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác.

- Góp phần phát triển năng lực:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ

 - HS: Sách vở học tập, bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài 2 (a, c), bài 3. 
- Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác.
- Góp phần phát triển năng lực:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 - HS: Sách vở học tập, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng:
- Cho HS hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2.Bài mới: 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2 (a, c): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nhận nhận xét.
GV đánh giá
Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đổi.
- Chữa bài, nhận xét bài làm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo độ dài.
- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét.
- 2HS nêu, lớp nhận xét
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ
135m = 1350dm 1mm = cm
342dm = 3420cm 1cm = m
15cm = 150mm	 1m = km

- HS nêu
- HS chia sẻ
4km 37m = 4037m
 354 dm = 34m 4dm
 8m 12cm = 812cm
 3040m = 3km 40m
3. Củng cố:
- Nhận xét dặn dò HS
- HS thực hiện
.
Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2019
Tập đọc
Ê- MI – LI, CON
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ. HS thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài 
- Yêu hòa bình, ghét chiến tranh
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Sách vở học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi dộng:
- Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS thi đọc và TLCH
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Bài mới:
Hoạt động1: Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài thơ.
- Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
+ Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, 
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS nghe và quan sát
- HS đọc
Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ?
2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
- Giáo viên gọi HS nêu nội dung của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm trả lời các câu hỏi
+ Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ái” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”.
+ Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”.
+ Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao đẹp, đáng khâm phục.
- HS nêu: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và yêu cầu HS tìm giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lòng
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng.
- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- HS theo dõi và tìm giọng đọc
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng
4. Củng cố:
- Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh?
- HS nêu
.........................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3.
- HS ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK
- HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng:
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung :
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
2865m = .. km .. m
4072m = .. km .. m
684dm = .. m .. dm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai trường thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS phân tích đề
+ Hình bên gồm những hình nào tạo thành?
+ Muốn tính được diện tích hình bên ta làm thế nào?
- Hướng dẫn giải vào vở.
- GV nhận xét, kết luận
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Biết cả hai trường thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn.
+ Toán về quan hệ tỉ lệ
Giải
Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
 2tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi 4000 kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn.
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
Giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 14 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
3. Củng cố:
- Cho HS vận dụng kiến thức tính dện tích của phòng em.
- HS thực hiện
.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
- HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng:
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu chuyện
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Bài mới:
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm: ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS đọc đề bài
- HS nghe và quan sát
- HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Kể chuyện:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Củng cố: 
- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh?
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu
......................................................................................
Đọc sách
ĐỌC VÀ CHIA SẺ SÁCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết cách chọn truyện, sách để đọc, làm quen với các loại truyện, sách. Hiểu biết và mở rộng kiến thức.
2. Kĩ năng: - Đọc, lắng nghe, chia sẻ.
3. Thái độ: - Rèn cho HS văn hóa đọc, thói quen đọc sách, bảo quản sách.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Học sinh: + Chuẩn bị câu chuyện để giới thiệu.
+ Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.
+ Sổ tay đọc sách.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
 Ổn định chỗ ngồi, vài em nhắc lại nội quy thư viện.
2. Tổ chức cho HS mượn và đọc sách.
3. Học sinh giới thiêu sách.
Tổ chức cho các em giới thiêu sách theo nhóm theo các nội dung. 
1. Tên sách, nhà xuất bản, thể loại.
2. Tôi thích điều gì? Vì sao?
3. Nội dung chủ yếu.
4. Điều khiến tôi cảm động và thú là gì? Vì sao?
5. Học được cái gì? Vận dụng như thế nào trong cuộc sống?
 GV theo dõi giúp đỡ các em giới thiệu các bước theo sơ đồ tư duy để dễ nhớ.
 Lắng nghe HS giới thiệu, khen ngợi nổ lực của các em.
 Quan sát HS cách lật sách, hướng dẫn lại cho HS cách lật sách đúng nếu cần.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS viết cảm nhận.
- Gọi 3 HS chia sẻ, các bạn có thể chia sẻ với bạn về nội dung cuốn sách của bạn.
- Dặn dò.
 - Ổn định chỗ ngồi.
- HS mượn và đọc sách.
- Một học sinh nêu lại các bước giới 
- HS thực hiện theo nhóm.
- Một số em giới thiệu trước lớp.
- HS viết cảm nhận vào sổ tay đọc sách.
3 HS chia sẻ, các bạn có thể chia sẻ với bạn về nội dung cuốn sách của bạn đọc
- HS cất sách.
.
Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2019
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2). HS nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
- Thích làm báo cáo thống kê.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bút dạ, bảng nhóm
 - HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng: 
- HS hát bài : Em yêu trường em
- Giáo viên giới thiệu bài
- HS hát
- HS nghe
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi làm bài.
- Gợi ý: Đây là thống kê kết quả học tập trong tháng nên không cần lập bảng viết theo hàng ngang. Nếu không nhớ số điểm có thể mở bài kiểm tra xem lại.
- Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của từng học sinh.
Ví dụ: Điểm trong tháng của Thư tổ 1
- Số điểm dưới 5: 0
- Số điểm dưới 7-8: 0
- Số điểm dưới 9-70: 13
- Số điểm dưới 5-6: 0
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở
- Nhận xét chung về kết quả học tập của tổ
- Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng.
- GV nhận xét bài làm của học sinh
- Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của các bạn tổ 1,2,3,4.
- Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất? Bạn nào còn chưa tiến bộ?
- GV kết luận: Qua bảng thống kê biết kết quả học tập của mình - nhóm mình, cố gắng, đạt kết quả tốt hơn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh hoạt động cặp đôi rồi làm vở, báo cáo kết quả
Điểm trong tháng của Bình tổ 2
- Số điểm dưới 5: 0
- Số điểm dưới 7-8: 0
- Số điểm dưới 9-70: 1
- Số điểm dưới 5-6: 14
- 3-4 học sinh nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở.
- Học sinh lập xong kết quả học tập của mình mượn kết quả học tập của bạn để lập.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
- 2 Học sinh nhận xét bài của từng bạn
- Học sinh dựa vào bảng thống kế để trả lời.
- HS nghe	
3. Củng cố:
- Bảng thống kê điểm của em có tác dụng gì?
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán
ĐỀ -CA – MÉT VUÔNG. HÉC – TÔ- MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).Bài tập cần làm: 1; 2; 3.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: SGK
 - HS: Vở viết, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng:
- Cả lớp hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Bài mới:
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông.
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuôngvà mét vuông
- 1 dam bằng bao nhiêu mét.
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét ?
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông ?
- 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ?
- Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông? 
- đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ?
 * Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-tô-mét vuông
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông.
- GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông.
+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ?
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- GV cho HS tự đọc và viết các số đo diện tích.
- GV nhận xét
Bài 2: 
- GV cho 1 HS đọc các số đo diện tích cho 1HS viết rồi đổi lại
Bài 3: 
- GV viết lên bảng các trường hợp sau :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2dam2 = ...m2
3dam2 15m2 = ....m2
3m2 = ... dam2
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và HS.
- HS quan sát hình.
- HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2
- HS nghe GV giảng.
- HS viết : dam2
- HS đọc : đề-ca-mét vuông.
- HS nêu : 1 dam = 10m.
- HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 1m2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 
1 x 100 = 100 (cm2)
+ Vậy 1dam2 = 100m2
HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông.
- HS quan sát hình.
- HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2.
- HS nghe GV giảng bài.
- HS nêu : 1hm = 10dam
- 1hm2 = 10 000m2
+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-mét vuông.
- HS nghe. HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
2 dam2 = 200m2
3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
Suy ra 3m2= 3/100 dam2
4. Củng cố:
- HS lắng nghe
...............................................................................................
Địa lý
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
- Chỉ một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,Vũng Tàu..trên bản đồ.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ & khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vùng biển nước ta 
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. 
- GV vừa chỉ vùng biển của nước ta (trên Bản đồ VN trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình vừa nói vùng biển nước ta rộng vµ thuộc Biển Đông.
- GV hỏi: Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ? 
Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta .
- GV treo Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK để.
 Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
 Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào tới đời sống vµ sản xuất của nhân dân ta?
 - Gọi 1 số HS trình bày.
GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện. 
Hoạt động 3: Vai trò của biển.
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống & sản xuất của nhân dân ta .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện.
*Biển cho ta nhiều tài nguyên do đó chúng ta cần khai thác ntn cho thích hợp? Ta làm gì để bảo vệ nguồn nước biển khỏi bị ô 
nhiễm? Hằng ngày ta cần sử dụng tiết kiệm nguồn nguyên liệu nào để khỏi ảnh hưởng
 đến biển? (Ga, Xăng )
- GV kết luận
3. Củng cố dặn dò :
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Hướng dẫn viên du lịch” 
 - Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- Biển Đông bao bọc phía đông phía nam vµ tây nam phần đất liền của nước ta .
- HS nghe .
- HS làm việc theo cặp, đọc SGK trao đổi.
- Nước không bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông, đánh bắt hải sản. Lợi dụng thuỷ triều lên xuống, nhân dân ta lấy nước biển làm muối
 - Miền bắc và miền trung hay có bãogây nhiều thiệt hại.
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi bổ sung.
- HS thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống vµ sản xuất của nhân dân ta.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, HS khác bổ sung.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS xem bài trước.
...............................................................................................
Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2019
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,). Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi.
 - HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi dộng: 
- Cả lớp hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Bài mới:
- Gọi HS đọc lại đề bài của bài tập làm văn
- GV nhận xét bài làm của HS
*Ưu điểm:
* Ưu điểm:
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Đa số bài viết có bố cục bài văn đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
+ Có sử dụng một số hình ảnh so sánh, nhân hóa, các từ gợi tả âm thanh giúp bài văn thêm sinh động
* Nhược điểm:
+ Một số bài tả còn sơ sài, diễn đạt câu, ý lủng củng, chưa hay.
+ Một số em còn sai lỗi chính tả, chữ viết chưa đẹp.
+ Một số bài sử dụng từ ngữ chưa hợp lí.
+ Chưa có sự sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu khi tả.
- Trả bài cho HS.
- Gọi HS có bài văn hay đọc bài viết.
- Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn văn chưa hay ở trong bài.
- GV nhận xét
- 1HS đọc
- Học sinh lắng nghe
- HS xem lại bài của mình
- Một số em đọc
- HS tự viết lại vào vở
- 3 - 5 HS đọc đoạn văn đã viết lại
3. Củng cố:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của em.
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện
............................................................................................
TOÁN
MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐÓ DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1).
- Yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK)
 - HS: Vở viết, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi dộng:
- HS hát 1 bài
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
- HS hát 
- HS ghi vở
2. Bài mới:
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
+ Hình thành biểu tượng về mm2
- Nêu tên các đơn vị diện tích đã học?
- Trong thực tế hay trong khoa học nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2
- GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông cạnh 1mm
- Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ?
- Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là gì?
- Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế nào?
- HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích hình vuông có cạnh 1cm?
- Diện tích hình vuông 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm
Vậy 1cm2 = ? mm2
1mm2 = ? cm2	
* Bảng đo đơn vị diện tích
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng.
- Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ sẵn tên đơn vị đo diện tích)
Gv ghi vào cột m2
1m2 = ? dm2
1m2 = dam2
- Tương tự học sinh làm các cột còn lại
- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng
- Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu học sinh đọc.
b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu học sinh viết các số đo đó
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2a (cột 1): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc