Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015

I-Mục tiêu:

- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm bài thơ .

-Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)

- HS khá , giỏi đọc diễn cảm được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng

II-Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III-Hoạt động dạy học:

A- Bài cũ: HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc,trả lời câu hỏi sau bài đọc.

B- Bài mới:

HĐ1:Giới thiệu bài

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i điểm. 
- Thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ, HS khá, giỏi thi đọc thuộc lòng khổ 3,4.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Bài thơ ca ngợi điều gì ? HS đọc lại nội dung nhiều lần.
-Dặn HS về nhà luyện đọc trước bài tập đọc tuần sau.	 
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán về đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích.
-BT cần làm :Bài 1,Bài 2 (a,c),Bài 3; HS khá giỏi hoàn thành hết các bài tập.
II- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:- Nêu các đơn vị đo độ dài, khối lượng đã học.
-HS làm bài 4
B-Bài mới:
Bài 1: 
- HS đọc đề, phân tích đề.
- Hướng dẫn HS làm bài:+ Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?
	(Đổi: 1 tấn 300 kg = 1300 kg ; 2 tấn700 kg = 2700 kg.
	Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:
 1300 + 2700 = 4000 ( kg )
	 đổi: 4000kg = 4 tấn).
+ Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 quyển vở, vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở?
	(4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 ( lần )
	2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn thì sản xuất được:
 50 000 x 2 = 100 000 ( cuốn vở ))
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- HD HS nhận xét bài trên bảng, GV cho điểm.
	 Giải:
	Đổi: 120kg = 120 000 g
 	Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
 	120 000 : 60 = 2000 (lần)
	Đáp số: 2000 lần.
Bài 3: 
- Cho HS quan sát hình và hỏi:
	+ Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?
	+ Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó?
- Hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài: 
- HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 ( cm2 )
- Nhận xét được : 12 = 6 x 2 = 12 x 1 = 1 x 12
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm, chiều rộng 1 cm. Lúc này hình chữ nhật MNPQ
có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD. 
- GV cho 2 em khá lên chữa bài trên bảng. GV chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình chữ vuông. 
- Về nhà : Xem trước bài: Đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Từ đồng âm
I-Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ Đồng âm (ND ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1 , mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đố 
- HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3 , nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3 , BT4 
II- Hoạt động dạy học
A- Bài cũ: HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình đã làm ở tiết trớc
B- Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu yêu cầu bài học
HĐ2: Phần nhận xét
- HS làm việc cá nhân,chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ Câu
- GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu trên phát âm hoàn toàn giống nhau, song nghĩa rất khác nhau. Những từ nh thế gọi là từ đòng âm
HĐ3: Phần ghi nhớ
- Cả lớp đọc nội dung ghi ngớ trong SGK
- Hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
HĐ4: Phần luyện tập
Bài 1:- HS làm việc theo cặp
- HS chữa bài
- GV chốt lại: Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt; Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đổ, đễ dát mỏng và kéo sợi; Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền VN
Bài 2:
- HS làm bài cá nhân
- HS chữa bài, các bạn nhận xét, GV bổ sung
Bài 3:
- HS làm bài cá nhân
- GV chữa bài
Bài 4:
- HS thi giải câu đố nhanh
- Khen những em trả lời nhanh, đúng
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS học thuộc hai câu đố để đố bạn , người thân
TIẾNG ANH
GV bộ môn
CHÍNH TẢ
Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc
I-Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng đoạn văn .
- Tìm được các tiếng có chứa uô , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa uô , ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 . 
- HS khá – giỏi làm được đầy đủ BT3
II-Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần
III-Hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ
- HS chép các tiếng: tiến, biển, bìa, mía
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng
B- Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài
b-H/d HS nghe viết: 
GV nhắc HS chú ý một số từ dễ viết sai chính tả: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác..
c- H/d HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- HS viết vào vở những tiếng chứa ua,uô
- Hai HS lên viết bảng, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh
- GV dùng bảng phụ đưa ra đáp án
Bài tập 3: GV chú ý giúp HS tìm hiểu các thành ngữ
- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng
- Chậm như rùa: quá chậm chạp
- Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến
- Cày sâu cuốc bẩm:chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng
C. Củng cố-dặn dò:
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua uô ; GV nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 9 tháng 10 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
 Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I-Mục tiêu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong thánh của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá , giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ
*GDKNS : -Tìm kiếm và xử lí thông tin.-Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).-Thuyết trình kết quả tự tin.
II- Đồ dùng:
- Mẫu báo cáo thống kê
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- HS nêu bảng thống kê đã lập ở tuần 2 có những cột nào? ghi gì?
- Kiểm tra phiếu ghi diểm của HS từ đầu năm học.
B- Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
- GV cho hS quan sát mẫu bảng thống kê và giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:Thống kê k/q học tập trong tháng của em theo các yêu cầu trong SGK trang 51.
- Em cho biết điểm nào được quy định là điểm giỏi, khá, trung bình?
- HS xếp điểm của mình theo mức giỏi, khá, trung bình, yếu vào các cột.
-GV gọi HS trình bày, nhận xét, khen những HS làm nhanh.
-Nhìn vào bảng thống kê, em nhận xét kết quả học tập của mình trong tháng.
Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ trong tháng
- Trong bảng thống kê đã lập nội dung nào được ghi ở cột dọc, cột ngang.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV gợi ý để HS lập bảng thống kê k.q học tập của tổ.
 + Cột ngang: Ghi họ và tên.
 + Cột dọc : Chia 4 mức điểm: giỏi, khá, TB, yếu.
- HS kiểm tra k/q cộng đã đúng cha.
-Từng nhóm trình bày bảng thống kê.
- Nhận xét k/q học tập của từng bạn trong tháng, kết quả chung của cả tổ.
- Bảng thống kê có tác dụng gì?
C. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ bảng thống kê.
TOÁN
Đề-ca -mét vuông.Hécc-tô-méet vuông.
I-Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). 
- BT cần làm : Bài 1;Bài 2;Bài 3; HS khá giỏi hoàn thành hết các bài tập.
II-Đồ dùng:
- GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm thu nhỏ.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:Nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
B-Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông.
a. Hình thành biểu tượng về đề- ca- mét vuông.
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS tự nêu về dam vuông, cách đọc, cách viết.
b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1dam, chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau
- GV cho HS tự q/s hình vẽ, xác định số đo diện tích mỗi hình nhỏ.
- HS rút ra nhận xét:1dam2 = 100m2
HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô- mét vuông.
HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2, hm2.
Bài 2: Luyện viết số đo diện tích 
Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
HS đọc yêu cầu bài.
a)2dam2 = ...m2 3 dam2 15m2=.m2
 30 hm2 = .dam2 12 hm2 5dam2 =.dam2
b) 1m2 = .dam2 1 dam2 =..hm2
3m2 = ....dam2 8 dam2 =....hm2
27 m2 =...dam2 15 dam2 =.hm2
Bài 4:Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo diện tích dới dạng hỗn số có một đơn vị .
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại đơn vị đo đề - ca- mét vuông, héc- tô - mét vuông. 
- Về nhà : Xem trước bài: Mi - li - mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
MĨ THUẬT
GV bộ môn
KHOA HỌC
Thực hành: Nói không đối với các chất gây nghiện(T2)
I-Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, bia rượu.
- Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện
- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói:”Không!”với các chất gây nghiện.
- Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng chất gây nghiện.
* Giáo dục KN giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
II-Đồ dùng:
- Phiếu ghi các tình huống
- Tranh minh hoạ sgk.
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý?
B- Bài mới:
HĐ 4:Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện.
- HS quan sát hình minh hoạ trong SGK trang 22, 23 và trả lời câu hỏi: Hình minh hoạ các tình huống gì?
- HS làm việc theo nhóm để XD và đóng kịch trong mỗi tình huống đó.
-Từng nhóm biễu diễn trớc lớp.
HĐ 5:Trò chơi: Chiếc ghế nguy hiểm.
-Nghe tên trò chơi,em hình dung ra điều gì?
- Lấy ghế ngồi của GV, phủ cái khăn màu trắng lên ghế.
- GV nói: đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng vào sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với ngời đụng vào ghế cũng sẽ bị chết. Bây giờ các em xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào
- Cử 5 HS quan sảt, ghi lại những gì em thấy.
- GV y/c HS đọc kết quả q/s.
- Nhận xét, khen ngợi HS q/s tốt.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
+ Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn bị ngã chạm vào ghế?
+ Tại sao khi bị xô vào ghế em cố gắng để không ngã vào ghế?
+ Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
+ Sau khi chơi trò chơi em có nhận xét gì?
C- Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 10 năm 2014
ÂM NHẠC
GV bộ môn
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả cảnh.
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III. Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: GV gọi học sinh nhắc lại đề bài tập làm văn.
B- Bài mới:
1: Giới thiệu bài:
2: Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc đề bài kiểm tra viết, GV chép đề bài lên bảng.
- HS xác định lạyêu cầu của đề bài
- HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh, nêu dàn ý sơ lược cho đề bài.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
+ Nêu tên những HS trong bài làm có nhiều ưu điểm, GV đọc mẫu minh hoạ.
+ Nêu những hạn chế lỗi trong bài làm.
- GV thông báo điểm cụ thể và trả bài.
3:Hướng dãn HS chữa bài
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi
HS đọc lời nhận xét của GV và sữa lỗi, GV theo dõi HS làm việc.
b. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình
- Yêu cầu một số HS chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp và GV trao đổi thống nhất về bài chữa trên bảng
- Chữa bài chung trước lớp
 + HS phát hiện lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
 + Nêu nguyên nhân mắc lỗi.
 + Nêu cách chữa và tự chữa lỗi.
- HS tự chữa lỗi trong bài làm của mình.
 + Trao đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
 + Học tập ở bạn những đoạn văn hay.
- Một số HS trình bày đoạn văn vừa viêt lại.
4/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
GV đọc một ssó đọan văn hay cho HS nghe và trao đổi tìm ra cái hay để học tập.
C. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. 
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
 - Quan sát cảnh sông nước.
TIN HỌC
GV bộ môn
TOÁN
Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích 
- BT cần làm:Bài 1;Bài 2a (cột 1);Bài 3; hS khá giopir hoàn thành hết các bài tập.
II- Đồ dùng:
- Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
B-Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li mét vuông.
- HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV: Để đo những diện tích bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
- HS dựa vào các đơn vị đo đã học để giới thiệu mi-li-mét vuông, viết kí hiệu.
- HS dựa vào hình vẽ phát hiện mối quan hệ giữa mm2 và cm2
HĐ 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
HĐ 3: HS thực hành.
Bài1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị đo mm2.
Bài2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Bài 3: HS tự làm rồi chữa theo cột.
C . Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích 
- Về nhà xem trước bài: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
I- Mục tiêu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, hướng khắc phục trong tuần tới
- Kế hoạch tuần tới
II- Hoạt động dạy học:
1, Sơ kết tuần qua:
- Các tổ trưởng lần lượt đánh giá hoạt động của tổ, của các bạn trong tuần.
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của các tổ, nhận xét cụ thể các hoạt động của lớp trong tuần, đọc điểm đạt được của các tổ.
- GV nhận xét chung: 
+ Ưu điểm: Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường. Lao động và vệ sinh sạch sẽ. Có ý thức học tập, xây dựng phát biểu bài. Có nhiều bạn tiến bộ hơn như: Đạt, Hiệu, Trâm
+ Tồn tại: Một số bạn nam chưa nhiệt tình trong lao động.Một số bạn chậm tiến bộ trong học tập như: Tiến, Tiến Đạt
- Cho học sinh tự nhận loại của mình.
- GV xếp loại cá nhân HS và các tổ.
2, Cho HS tự bình bầu xếp loại cá nhân, tổ
3,Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện tốt nề nếp dạy - học nhằm nâng cao chất lượng đại trà.
- Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ.
- Lao động vệ sinh sạch sẽ. 
-Tham gia tốt các HĐ của Đội .
- Động viên HS hoàn thành các khoản đóng góp tự nguyện
Thể dục.
 Đội hình đội ngũ-
Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức.
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản điểm số, đi đều vòng phải vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
-Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- Đồ dùng:
- Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi trò chơi.
 III-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
SL
TG
Phươg pháp
Mở
 đầu 
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi đông : Xoay các khớp
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
1
4- 6
phút
- Đội hình 3 hàng ngang
-Theo đội hình 3 hàng ngang
- Chuyển thành đội hình vòng tròn
Cơ 
bản
a. Đội hình đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc hàng ngang, dóng hàng điểm số.
b.Trò chơi vận đông: “Nhảy ô tiếp sức”
5
1
15-20
phút
-GV điều khiển 
- Tập theo tổ,tổ trưởng điều khiển
-Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng- GV bao quát lớp
- GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi
-Nhận xét học sinh chơi,tuyên dương những nhóm , bạn chơi tốt
Kết thúc
-Tập 1 số động tác thả lỏng
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học
1
4-5
phút
- Đội hình 3 hàng ngang
- Theo đội hình vòng tròn
Thể dục
Đội hình đội ngũ
Trò chơi: Nhảy đúng,Nhảy nhanh.
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản điểm số, đi đều vòng phải vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
-Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh.
- Biết cách chơ và tham gia chơi được các trò chơi.
II-Đồ dùng:
Chuẩn bị một còi,kẻ sân chơi trò chơi.
 III-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
SL
TG
Phươg pháp
Mở
 đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi đông : Xoay các khớp
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
1
4- 6
phút
- Đội hình 3 hàng ngang
- Theo đội hình 3 hàng ngang
- Chuyển thành đội hình vòng tròn
Cơ 
bản
a. Đội hình đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc hàng ngang, dóng hàng điểm số.
b.Trò chơi vận đông: “Nhảy nhanh- Nhảy đúng”
5
1
15-20
phút
- GV điều khiển 
- Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển
-Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV bao quát lớp
- GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi
- Nhận xét học sinh chơi,tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt
Kết thúc
- Tập 1 số động tác thả lỏng
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học
1
4-5
phút
- Đội hình 3 hàng ngang
Theo đội hình vòng tròn
Theo đội hình 3 hàng dọc
Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2010.
Đạo đức
 Có chí thì nên (tiết 1)
I-Mục tiêu:HS học xong bài biết:
-Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn,thử thách, Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
Nhưng nếu có ý chí,có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy,thì có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những khó khăn trong cuộc sống.
II-Đồ dùng:
Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí...
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:Người như thế nào được gọi là có trách nhiệm?
B-Bài mới:
HĐ 1:HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
-HS thảo luận cả lớp câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
-GV kết luận.
HĐ 2:Xử lí tình huống
-HS thảo luận theo nhóm 4.
*Tình huống 1::Đang học lớp 5,một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được.Trong hoàn cảnh đó,Khôi có thể sẽ như thế nào?
*Tình huông 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc.Theo em trong hoàn cảnh đó,Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung.
-GV kết luận:Biết vượt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
HĐ 3:HS làm BT 1,2 SGK
-HS làm bài theo nhóm 2.
-GV nêu từng trờng hợp,HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình
-GV kết luận
-HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối:Sưu tầm một vài mẫu chuyện về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp,trờng ,địa phương.
______________________________.
Dạy lớp 5 B
Tuần 5:
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Địa lý
Vùng biển nước ta
I-Mục tiêu:Sau bài học,HS biết:
-Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta 
- Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông.
- Ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng.
- Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng, và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn 
- Chỉ được một số điểm du lịch nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trangvv
II-Đồ dùng:
-Bản đồ tự nhiên VN
-Lược đồ khu vực biển Đông
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông nước ta?
-Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
-Nêu vai trò của sông ngòi?
B-Bài mới:
HĐ1:Vùng biển nước ta.
-GV treo lược đồ khu vực biển Đông,y/c HS nêu tên,công dụng của lược đồ
-GV chỉ và nêu:Nước ta có vùng biển rộng và là một bộ phận của biển Đông
-Hỏi HS:Biển bao bọc ở những phía nào của biển Đông?
HĐ2:Đặc điểm của vùng biển nước ta
-HS làm việc theo cặp:đọc SGK để:
+Tìm những đặc điểm của biển VN?
+Mỗi đặc điểm có t/đ thế nào đến đời sống và s/x của nhân dân ta?
-HS dựa vào k/q trên hoàn thành sơ đồ trong

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2014_2015.doc