Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2014-2015
Hoạt động của GV
- Ôn tập tiết 2.
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
-Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
-Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét .
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
-Chuẩn bị: Tiết 4.
ãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -Nhận xét những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. - Gọi HS đọc câu văn của phần a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét một số bài của HS. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. - Chuẩn bị: Tiết 3. Hát - Đọc đề trong SGK. - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. -Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay? - Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. TUẦN 35 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2015 CHÀO CỜ --------------------------------------- TOÁN Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. - Nhớ lại bảng cộng, trừ có nhớ. 2.Kỹ năng: Xem đồng hồ, vẽ hình. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 30p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: D. Củng cố – Dặn dò Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. - GV nhận xét - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. - Chữa bài HS. -Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. - Gọi HS tính nhẩm trước lớp. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. - GV nhận xét. - Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. - GV nhận xét. - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. -HS nhắc lại cách so sánh số. - HS làm bài. - Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. TIẾNG VIỆT Tiết 3 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). 2.Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 D. Củng cố – Dặn dò - Ôn tập tiết 2. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - Tiến hành tương tự như tiết 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. -Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? -Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? -Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Nhận xét . - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. -Chuẩn bị: Tiết 4. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. - Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. -Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. -Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? -Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? - Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? -Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. -Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. -Làm bài: -Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: -Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: -Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? -Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. TIẾNG VIỆT Tiết 4 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). 2.Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 12p 18p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 3. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 D. Củng cố – Dặn dò - Ôn tập tiết 3. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tự như tiết 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? - Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. -Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. - Gọi HS đọc đề bài. - Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Nhận xét . -Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. Hát -Đáp lại lời chúc mừng của người khác. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Oâng bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ - Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ -Thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. -Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? TOÁN Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. - Thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. 2.Kỹ năng: Tính chu vi hình tam giác. - Giải bài toán về nhiều hơn. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 29p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: D. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. - GV nhận xét. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. -Chữa bài . -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn? Yêu cầu HS làm bài. - Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ số giống nhau. -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. -Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam? Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. - 4 HS lên bảng viết số. TIẾNG VIỆT Tiết 5 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). 2.Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 12p 18p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 3.Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2 D. Củng cố – Dặn dò -Ôn tập tiết 4. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tự như tiết 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. -Hãy nêu tình huống a. -Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét . -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. -Yêu cầu HS đọc lại câu a. -Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. -Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. -Nhận xét - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. Hát -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. -Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./ -Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? Vì Sư Tử rất khôn ngoan. Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. TIẾNG VIỆT Tiết 6 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 2.Kỹ năng: - Cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. - Cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 12p 18p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 3. Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 D. Củng cố – Dặn dò -Ôn tập tiết 5. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tực như tiết 1. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. -Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? -Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. -Gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. -Yêu cầu HS đọc lại câu a. -Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? -Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. -Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. -Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát -Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ -Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. -Để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. -Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2015 TOÁN Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. 2.Kỹ năng: -Xem giờ trên đồng hồ. -Tính chu vi hình tam giác. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 29p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: D. Củng cố – Dặn dò Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. -GV nhận xét. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. -Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. -Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. -Chữa bài. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. -Hát -2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. -Thực hiện yêu cầu của GV. -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. TIẾNG VIỆT Tiết 7 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2.Kỹ năng: - Đáp lời an ủi. - Kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 12p 18p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 3.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài 3 D. Củng cố – Dặn dò -Ôn tập tiết 6. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tự như tiết 1. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. -Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? -Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. -Gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. -Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? -Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. -Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? -Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? -Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét -Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. -Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8. Hát -Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ -Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. -Quan sát tranh minh hoạ. -Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. -Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. -Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” -Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. -Kể chuyện theo nhóm. -Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. -Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. TIẾNG VIỆT Tiết 8 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện về từ trái nghĩa. - Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn 2. Kỹ năng:Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
File đính kèm:
- tuan_35.doc