Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 23 năm 2012

Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012

TOÁN

 TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG.

I.MỤC TIÊU.

- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 + Các hình minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc41 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 23 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật?
C. củng cố dặn dò( 5')
- Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính Sxq, Stp và thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm bài 3 trang 123 và chuẩn bị bài sau.
- Vài HS đọc bài làm trước lớp, HS khác kiểm tra bài của bạn.
- 1 HS đọc đề bài.
 - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ , HS cả lớp làm vào vở.
+ Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
+ Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Vài HS nhắc lại.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Toán
 tiết 117: luyện tập chung.
I.mục tiêu.
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Các hình minh hoạ trong SGK.
III. các hoạt đông dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.( 5')
- Gọi HS lên bảng làm bài bài 3 trang 123.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.( 1')
2. Hướng dẫn luyện tập( 29')
Bài 1.
- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính nhẩm 15% của 120 của bạn Dung.
+ Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã làm như thế nào?
+ 10% , 5% của 120 có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
+ Có thể tính 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài .
- Khi nhẩm được 2,5 % của 240, ngoài cách tính tổng 10% + 5% + 2,5% em có thể làm thế nào mà vẫn tính được 17,5% của 240.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm phần b.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
+ Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120.
+ 10% gấp đôi 5%, 15% gấp 3 lần 5% (hoặc 15% = 10% + 5%)
- 1 HS đọc.
- 17,5 % = 10% + 5% + 2,5%.
- 1 HS lên bảng làm bàiẩic lớp làm bài vào vở .
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5 % của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42.
- 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng được giá trị của 17,5% của 240.
- HS làm bài vào vở.
35% = 30% + 5% ( hoặc 35% = 5% x7)
10% của 520 là 52.
30% của 520 là 156 ( lấy giá trị 10% nhân với 3)
5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Tỉ số thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b. Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 ( cm3)
Đáp số: a. 150%, b: 96 cm3
C. củng cố dặn dò.( 5')
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn tập lại quy tắc về diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
 Toán ( Bài đọc thêm)
giới thiệu hình trụ- Giới thiệu hình cầu.
I.mục tiêu
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Một số đồ vật có dạng hình trụ hình cầu ( khác nhau).
	+ Các hình minh hoạ của SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động day
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.( 4 ')
- Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1')
 2. Giới thiệu hình trụ.( 10')
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình trụ như hộp sữa, hộp chè và giới thiệu: Hộp sữa, hộp chè.. có dạng hình trụ.
- GV vẽ lên bảng một hình trụ .
- Yêu cầu HS quan sát hộp sữa, hộp chè.. và hình vẽ trên bảng và tìm điểm chung giữa chúng.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 126, quan sát các hình vẽ trong bài 1 và hỏi: hình nào là hình trụ, hình nào không phải là hình trụ?
3. Giới thiệu hình cầu.( 10')
- GV cho HS quan sát quả địa cầu và một số vật có dạng hình cầu và nêu: quả địa cầu có dạng hình cầu.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 126, quan sát hình trong bài tập 2, nêu tên các vật có dạng hình cầu và các vật không có dạng hình cầu trong bài.
4. Thi kể tên các vật có dạng hình trụ, hình cầu.( 10')
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, một số bút dạ và nêu yêu cầu.
+ Hãy thảo luận và ghi tên, hoặc vẽ tranh những đồ vật mà em biết có dạng hình trụ, hình cầu.
 - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. củng cố dặn dò.( 5')
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tìm thêm các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu và chuẩn bị bài sau.
- Vài HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát vật thật.
- HS cùng quan sát và trao đổi, sau đó một số HS nêu trước lớp.
+ Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
+ Hình trụ có một mặt xung quanh.
- HS quan sát, sau đó tiếp nối nhau nêu trước lớp.
+ Các hình A, E là hình trụ.
+ Các hình B, C, D, G không phải là hình trụ.
- HS quan sát và nhắc lại.
- HS quan sát hình, tiếp nối nhau nêu ý kiến.
+ Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
+ Hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp không phải là hình cầu.
- HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn của GV.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Toán
luyện tập chung.
I.mục tiêu.
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Các hình minh hoạ trong SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.( 4 ')
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang , hình bình hành, hình tròn.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.( 1')
2. Hướng dẫn luyện tập.( 30')
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- Hãy nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD?
- GV vẽ thêm đường cao BH của hình thang và hỏi: BH có độ dài là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 A B
 D H C
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu cả lớp theo dõi và quan sát hình trong SGK.
 + Hãy nêu cách tính diện tích tam giác KQP?
+ Có thể áp dụng công thức để tính diện tích của tam giác MKQ và KNP không? vì sao?
+ Vậy làm thế nào để tính tổng diện tích của chúng? ( yêu cầu trao đổi theo cặp)
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS nêu.
- BH có độ dài là 3 cm vì là đường cao của hình thang ABCD.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
 Bài giải 
Diện tích của tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
Diện tích của tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm2)
Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8= 80%
Đáp số: a: 6 cm2 và 7,5 cm2
b. 80%.
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
+ HS nêu.
+ Không thể áp dụng công thức để tính diện tích của hai tam giác này vì chúng chỉ có chiều cao mà không có độ dài đáy của hai tam giác.
+ Tính diện tích hình bình hành rồi trừ đi diện tích tam giác KQP.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi: làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi tìm cách tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Đáp số: 13,625 cm2
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm.
C củng cố dặn dò.( 5')
- GV mời HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tiếp nối nhau nêu quy tắc.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Toán
 luyện tập chung
I.mục tiêu
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Các hình minh hoạ trong SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.( 4')
- Nêu quy tắc, công thức tính Sxq, Stp, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.( 1')
 2. Hướng dẫn luyện tập.( 30')
Bài 1a, b.
- GV mời 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS quan sát hình bể cá.
+ Hãy nêu các kích thước của bể cá?
+ Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào?
+ Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật?
+ Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS 1dm3 = 1lít nước.
- HS nêu, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm và quan sát hình minh hoạ trong SGK.
+ Bể cá có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.
+ Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy, vì bể cá không có nắp.
+ 2 HS nêu.
+ Mực nước trong bể có chiều cao bằng chiều cao của bể nên thể tích nước cũng bằng thể tích của bể.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài và cho điểm HS yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp làm bài tập và vở.
Bài giải.
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2 )
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2 )
c. Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3 )
Đáp số: a. 9m2 ; b: 13,5m2 ; c: 3,375m3
- GV mời HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. củng cố dặn dò.( 5')
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tự ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, nhận dạng và tính diện tích, thể tích, các hình đã được học.
- HS đọc bài làm trước lớp.
Tuần 25
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
toán
kiểm tra giữa học kì II.
I. mục tiêu.
 Tập trung vào việc kiểm tra:
 + Tỉ số phần trăm và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 + Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.	
	+ Nhận dạng, tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. đề kiểm tra ( do trường ra)
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
toán
bảng đơn vị đo thời gian.
I.mục tiêu.
 Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Bảng đơn vị đo thời gian( phóng to)
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. kiểm tra bài cũ.( 3')
- GV nhận xét về kết quả kiểm tra giữa kì của HS.
B. dạy học bài mời.
1. Giới thiệu bài.( 1')
2. Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian.( 18')
a. Các đơn vị đo thời gian.
- Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học.
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào?
+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Em có nhận xét gì về chỉ số các năm nhuận? ( chúng đều chia hết cho mấy)
+ Em hãy kể tên các tháng trong năm?
+ Em hãy nêu số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm về cách nhớ số ngày của các tháng.
- GV treo bảng phụ .
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập đổi đơn vị đo thời gian .
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên
- HS tiếp nối nhau kể.
- HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng điền số, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004.
+ Đó là các năm 2008, 2012, 2016.
+ Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4.
+ HS kể.
+ HS nêu.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng điền, HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu cách đổi của 4 trường hợp.
- GV nhận xét cách đổi của HS.
3. Luyện tập, thực hành.( 15')
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thể kỉ.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm.
Bài 2.
Gọi HS đọc bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3 a.
- GV cho HS tự làm bài, sau đó mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
C. củng cố dặn dò.( 3')
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
	Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
toán
cộng số đo thời gian.
I.mục tiêu.
 Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Băng giấy viết sẵn đề bài của 2 ví dụ
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.( 4')
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 năm 6 tháng =.....tháng
2 năm rưỡi =.....tháng
1,5 giờ =.....phút
426 giây =.....giờ
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.( 1')
 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian.
a. Ví dụ 1.( 8')
- GV treo bảng phụ và mời HS đọc.
+ Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá hết bao nhiêu lâu?
+ Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết bao lâu?
+ Bài toán yêu cầu em tính gì?
+ Vậy chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm cách thực hiện phép cộng này.
- GV mời một số HS trình bày cách tính của mình.
- GV nhận xét, sau đó giới thiệu cách đặt tính như SGK.
 +
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút.
- Vậy 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
b. Ví dụ 2.( 7')
- GV dán băng giấy đề bài toán ví dụ 2 và yêu cầu HS đọc.
+ Hãy nêu phép tính thời gian đi cả hai chặng.
+ Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính trên.
+ 83 giây có thể đổi ra phút không? 
+ Đổi được thành bao nhiêu phút, bao nhiêu giây?
+ Như vậy có thể viết 45 phút 83 giây thàh 46 phút 23 giây.
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
3. Luyện tập thực hành.( 15')
Bài 1( dòng 1, 2)
- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
của nhau.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS làm bài.
C. củng cố dặn dò.( 5')
- HS nêu lại cách đặt tính và cộng các số đo thời gian.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
+ Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá hết 3 giờ 15 phút.
+ Xe đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết 2 giờ 35 phút.
+ Tính thời gian xe đi từ Hà Nội đến Vinh.
+ Phép cộng.
- Thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS theo dõi cách làm của GV, sau đó thực hiện lại.
- 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng 5 giờ 50 phút.
- 2 HS đọc đề bài .
+ Phép cộng.
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
+ 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
 +
22 phút 58 giây
23 phút 25 giây
45phút 83 giây
+ HS nêu: 83 giây = 1phút 23 giây
- Đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Vài HS nêu.
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
toán
trừ số đo thời gian.
I.mục tiêu.
 Biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. đồ dùng dạy học
	+ Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.( 4')
- Tính:
4 giờ 15 phút + 5 giờ 35 phút
7 giờ 3 phút + 65 phút
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.( 1')
2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
a. Ví dụ 1.( 8')
- GV dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
- Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ trên.
- Vậy 15 giờ 55 phút trừ 13 giờ 10 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?
b. Ví dụ 2.( 7')
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- GV yêu cầu HS đặt tính.
- Em có thực hiện được phép trừ ngay không? vì sao?
- Hãy trao đổi với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép trừ trên.
- GVnhận xét các cách HS đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm như SGK.
+ Vậy 3 phút 20 giây trừ đi 2 phút 45 giây bằng bao nhiêu phút, bao nhiêu giây.
+ Bạn Hoà hay bạn Lâm chạy nhanh hơn, nhanh hơn bao lâu?
- Gọi HS đọc chú ý.
3. Luyện tập thực hành.( 15')
Bài 1.
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó hỏi: bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 1.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
+ Ô tô khởi hành từ Huế lúc 13 giờ 10 phút
+ Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút.
+ Chúng ta phải thực hiện phép trừ:
15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 -
15giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút.
 - HS trả lời.
- Khi trừ các số đo thời gian cần phải thực hiện trừ các số đo theo đúng loại đơn vị.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS đặt tính vào giấy nháp.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “ không trừ được” 45 giây.
- Thảo luận theo cặp, sau đó nêu cách làm.
- Theo dõi GV hướng dẫn cách thực hiện phép trừ trên, sau đó thực hiện lại:
-
3phút20giây
=>
-
2phút80giây
2phút45giây
2phút45giây
0phút35giây
+ 3 phút 20 giây trừ 2 phút 45 giây bằng 35 giây.
+ Bạn Hoà chạy nhanh hơn bạn Lâm 35 giây.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài, đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài.
C. củng cố dặn dò.( 5')
- GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh phép trừ các số đo thời gian.
- Gọi HS nhắc lại chú ý.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài 3 trang 133 và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
toán
luyện tập.
I.mục tiêu.
 Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.( 5')
- Tính:
4 giờ 43 phút + 1 giờ 30 phút
10 năm 2 tháng - 6 năm 6 tháng
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm .
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.( 1')
2. Hướng dẫn luyện tập.( 29')
Bài 1b.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: bài toán yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, có thể yêu cầu HS giải thích một số trường hợp chuyển đổi.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta phải thực hiện cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- GV mời HS đọc đề bài.
+Khi trừ các số đo thời gian có nhiều đơn vị đo thì ta cần thực hiện như thế nào?
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. củng cố dặn dò.( 5')
- GV nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docQuyen_1_tap_2.doc