Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Hũa (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.

-Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Bản đồ hành chính Việt Nam.

 -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.

 -Phiếu học tập.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Hũa (Bản 2 cột), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hại của việc phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
-Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
-Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người?
-Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường?
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Đáp án:
Câu 1:
+Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,
+Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc
Câu 2:
+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Lắp được mô hình đã chọn.
	-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Chọn đúng chi tiết
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thực hành nhóm 4 theo 3 việc.
+Làm việc cá nhân.
+HS trao đổi kết quả trong nhóm. 
+Đại diện nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
*Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 10) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng
HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 :
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Lời giải:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
*VD về lời giải:
-Trẻ em như tờ giấy trắng.
-Trẻ em như nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
 1-Rèn kĩ năng nói:
 -Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 -Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi kể chuyện
HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về 
Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hướng dẫn viên
HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Tỉnh Hà Tĩnh.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
 3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng
 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 – 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 30 = 1500 (m2)
 Số kg rau thu hoạch được là:
 15 : 10 1500 = 2250 (kg)
 Đáp số: 2250 kg.
*Bài giải:
 Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
 (60 + 40) 2 = 200 (cm)
 Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
 6000 : 200 = 30 (cm)
 Đáp số: 30 cm.
*Bài giải:
 Độ dài thật cạnh AB là:
 5 1000 = 5000 (cm) hay 50m
 Độ dài thật cạnh BC là:
 2,5 1000 = 2500 (cm) hay 25m
 Độ dài thật cạnh CD là:
 3 1000 = 3000 (cm) hay 30m
 Độ dài thật cạnh DE là:
 4 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
 Chu vi mảnh đất là:
 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
 50 25 = 1250 (m2)
 Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 40 : 2 = 600 (m2)
 Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
 1250 + 600 = 1850 (m2)
 Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu:
 1-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài . Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
 3-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
+)Rút ý 1: 
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên?
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở đâu?
+Bài thơ nói với các em điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là
+Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Nêu cấu tạo của một bài văn tả người?
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
Bài tập 1:
Chọn đề bài:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng).
-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4.
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc
-Phân tích đề.
-HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Thi trình bày dàn ý.
-HS bình chọn.
ĐẠO ĐỨC
GIAO LƯU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
I.Mục tiêu :
-HS biết được các quyền của trẻ em trong luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục Việt Nam 
- Từ đó các em có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
-Giáo dục HS có ý thức kính trọng, hiếu thảỏ với cha mẹ, ông bà, chăm chỉ học tập, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị :
-Chép sẵn điều 8 và điều 13 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : -Yêu cầu HS hát bài “ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”
-Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển 
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
-Trẻ em có quyền gì ?
Trẻ em cần có trách nhiệm gì ?
GV treo bảng phụ chép sẵn điều 8, điều 13 quy định về luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam 
-Cần thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy 
3.Củng cố, dặn dò: 
-HS hát tập thể 
-HS thảo luận nhóm 4 theo 3 việc.
+Làm việc cá nhân.
+HS trao đổi kết quả trong nhóm. 
+Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Quyền :
.- Được sống trong hoà bình 
-Quyền được bảo vệ .
-Quyền được phát triển 
Quyền được tham gia 
-Quyền được chăm sóc sức khoẻ 
+Biết yêu quý kình trọng ông bà cha mẹ, lễ phép với người lớn, yêu thương em nhỏ, giúp đỡ ngươì già, tàn tật 
+Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường.
+Tôn trọng pháp luật, thực hiện nếp sống văn minh, trật tự nơi công cộng và an toàn giáo thông ; giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác.
+Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
-3-5 HS đọc, lớp đọc thầm 
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018
ĐỌC SÁCH
ĐỌC CÁ NHÂN
------------------*******----------------
TOÁN
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS :
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng
HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Kiến thức:
-GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học.
-GV ghi bảng (như SGK).
3-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
 Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: 
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 – 10 = 25 (m)
 Diện t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi.docx