Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thu Huyền

I/ MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng thể hiện tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ. Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. Hiểu ý nghĩa: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do bàn tay con tạo nên. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

- Phát triển năng lực chia sẻ khii trả lời câu hỏi.

- Phát triển phẩm chất yêu cuộc sống tương lai, luôn hướng về phía trước.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc19 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
HĐ 2: Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm làm bài cá nhân – chia sẻ nhóm – trình bày kết quả..
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
Bài giải:
Chiều cao của bể nước là:
1,8 : 1,5 : 0,8 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5m
* HS làm bài vào vở.
 Đáp số: 4 lần.
HS tóm tắt ND theo yêu cầu.
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Phát triển năng lực vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- HS được phát triển phẩm chất yêu trẻ em.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm.
- Học sinh: từ điển.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1. 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, hướng dẫn nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2. 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: 
- Hướng dẫn làm vở.
- Chấm bài.
HĐ 2: Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
* Đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm và chia sẻ miệng. 
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm và chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trước lớp.
HS nghe.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em. Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
- Phát triển năng lực kể chuyện trong nhóm, trước lớp, biết chia sẻ ý kiến.
- Phát triển phẩm chất yêu gia đình, yêu trẻ em hơn.
II/ CHUẨN BỊ
- GV + HS: sách, vở, báo chí về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và hướng dẫn HS xác định đề.
- Giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
* HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dán bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
*HĐ 3: Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về vấn đề gì.
* Thực hành kể chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn:
Nội dung.
Cách kể.
Khả năng hiểu câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ MỤC TIÊU	
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng thể hiện tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ. Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. Hiểu ý nghĩa: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do bàn tay con tạo nên. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Phát triển năng lực chia sẻ khii trả lời câu hỏi.
- Phát triển phẩm chất yêu cuộc sống tương lai, luôn hướng về phía trước..
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Luyện đọc
- Hướng dẫn chia đoạn (3 khổ thơ)
- Trợ giúp HS khi gặp khó khăn.
- 1HS đọc mẫu.
*HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá.
*HĐ 4: Củng cố - dặn dò.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Đó là những câu thơ ở khổ 1, 2.
* Thế giới của các em trở lên hiện thực hơn: chim không còn biết nói, gió chỉ biết thổi, cây chỉ là cây...
* Con người tìm thấy hạnh phúc ở đời thực.
* HS phát biểu theo ý hiểu.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I/ MỤC TIÊU
- Sau khi học bài này, HS biết: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Nêu tác hại của việc phá rừng. Rèn kĩ năng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học vào việc bảo vệ TNMT.
- Phát triển ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
 II/ CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm
 - Học sinh: sách, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Nguyên nhân rừng bị tàn phá
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. 
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình trong sgk. TLCH:
 + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
HĐ 2: Tác hại của phá rừng
* Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
+Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: 
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? 
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
HĐ 3: Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Cá nhân trong nhóm bàn rồi chia sẻ để hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao và chia sẻ trước lớp.
+ H1 : Con người phá rừng để lấy đất canh tác.
+ H2 : Con người phá rừng để lấy chất đốt.
+ H3 : Con người phá rừng để lấy gỗ xây nhà.
- Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS làm cá nhân, chia sẻ nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Cá nhân báo cáo kết quả trước lớp.
- HS nghe.
Ngày soạn: 24/4/2017
	Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS: Củng cố tính diện tích và thể tích một số hình đã học. Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Phát triển năng lực tự học cá nhân trên lớp.
- Phát triển phẩm chất ý thức tự giác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: 
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS làm nhóm cộng tác.
- GV kết luận chung. 
*HĐ 2: Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp.
Bài giải:
Chiều dài của mảnh vườn HCN là:
160 : 2 – 30 = 50 (m)
DT của mảnh vườn HCN là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Số ki-lô-gam rau xanh thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
1500 : 10 x 15 = 2250 (kg)
Đ/s: 2250 kg rau.
- Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
 Bài giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 2 : (60 + 40) = 30 (m2)
 Đ/s: 30m2
- Nhận xét, bổ sung. 
 - Củng cố bài học.
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I/ MỤC TIÊU
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. Lắp được một mô hình tự chọn. Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngồi mô hình gợi ý trong SGK.
 - Phát triển năng lực tự quản, tự phục vụ.
 - Phát triển tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ CHUẨN BỊ
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS
HĐ 1. Kiểm tra dụng cụ học tập
HĐ 2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài : lắp ghép mô hình
b. - Cho các nhóm tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý SGK.
- Quan sát giúp đỡ.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ 3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp.
- Nghe, nhắc lại.
- Chọn mô hình lắp ghép.
- Hoạt động theo nhóm, quan sát mô hình trong SGK
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Nhận xét theo gợi ý giáo viên.
 - Một học sinh chọn, nhận xét.
- Quan sát hình SGK, kết hợp quan sát thao tác giáo viên.
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về văn tả người. Cấu tạo của bài văn tả người, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả người.
- Phát triển năng lực trình này miệng dàn ý bài văn - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên.
- Phát triển phẩm chất ham thích thể loại văn tả người.
II/ CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề, GV gạch chân những từ quan trọng vào bảng phụ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, mời một số em nói đề bài đã chọn.
- GV kết luận chung.
Bài tập 2: 
Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm.
- GV hỗ trợ khi HS gặp khó khăn.
- GV kết luận chung.
HĐ 2: Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc gợi ý 1, 2.
+ HS lập dàn ý cho đề bài đã chọn.
+ HS trình bày trước lớp.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Cá nhân trong nhóm chia sẻ miệng sau khi làm việc cá nhân.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS: Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu ngoặc kép: Nắm tác dụng của dấu ngoặc kép, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu ngoặc kép, biết chữa lỗi dùng dấu ngoặc kép. Hiểu sự tai hại của việc dùng sai dấu ngoặc kép, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu ngoặc kép.
- Phát triển năng lực sử dụng dấu ngoặc kép.
- Phát triển phẩm chất ham thích tìm tòi Tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm.
- Học sinh: từ điển
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1. 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, hướng dẫn nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, tuyên dương những em làm bài tốt.
* Bài 2. 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ nếu cần.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
- Khen các em có kết quả tốt.
* Bài 3. 
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài.
HĐ 2: Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm và nêu miệng trước lớp.
* HS đọc đề bài.
 - HS làm bài cấ nhân chia sẻ nhóm và trình bày trước dấu ngoặc kép đã được thêm vào chỗ nào.
- HS chú ý lắng nghe.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU
I/ MỤC TIÊU
- HS biết bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ qua những bài viết, những tư liệu sưu tầm được.
- Phát triển năng lực tìm tòi, vận dụng trong thực tế viết bài.
- Phát triển phẩm chất kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ
- Tư liệu về Bác Hồ
- Giấy A0, giấy học sinh, bút màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Bước 1: Chuẩn bị: 
- GV phổ biến yêu cầu viết báo tường cho cả lớp
+ Nội dung: Viết về Bác Hồ, về tấm gương đạo đức Bác Hồ, viết về Bác Hồ với nhân dân, đặc biệt là với thiếu niên nhi đồng, về tình cảm đối với Bác Hồ, về quyết tâm học tập, rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân học sinh.
+ Hình thức trình bày: Viết trên giấy HS, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp.
+ Đối tượng tham gia: Tất cả HS trong lớp.
+ Thời hạn nộp báo cáo: ( chú ý thời hạn nộp báo phải sau khoảng 2 tuần, tính từ thời điểm phổ biến yêu cầu viết báo cho HS) 
+ Các giải thưởng: 
Lưu ý: Có thể có nhiều loại giải để khuyến khích học sinh như: giải nhất, nhì, ba, giải thưởng dành cho bào viết ấn tượng, giải dành cho bài trình bày đẹp nhất, giải dành cho báo được nhiều người bình chọn nhất .
Thành lập Ban phụ trách báo tường, có thể gồm: Lớp phó phụ trách văn thể, một số HS trong lớp có năng khiếu về vẽ và viết chữ đẹp, giỏi văn .
Bước 2: Viết báo tường 
Các HS trong lớp viết báo, trong quá trình HS viết báo, GV có thể cung cấp thêm tư liệu hoặc tư vấn cho các em nếu cần thiết
Bước 3: Thu các bài báo và trang trí báo tường
- Ban phụ trách báo tường thu các bài báo và phân loại các bài báo theo từng mảng nội dung
- Tiến hành trang trí, trình bày tiêu đề báo trên giấy A0 và dán các bài báo thu được trên đó.
Bước 4: Trưng bày báo 
Địa điểm trưng bày báo nên chọn ở vị trí thuận tiện cho việc HS đứng xem và thảo luận với nhau về các bài báo
Bước 5: Bình chọn các bài báo và trao giải thưởng
- GV hoặc ban phụ trách báo tường tổ chức cho cả lớp tham gia bình chọn các bài báo theo đúng tiêu chí
+ Đúng chủ đề + Bài viết hay + Trình bày đẹp
- Củng bố giải và trao giải.
Lịch sử
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ MỤC TIÊU
- HS biết: Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ.
- Phát triển năng lực trả lời câu hỏi đúng nội dung, ngắn gọn.
- HS được phát triển phẩm chất yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học).
- HS: Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến nay.
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng bịt kín các nội dung.
- GV yêu cầu CTHĐTQ dẫn chương trình đàm thoại với lớp để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó hướng dẫn HS này đặt các câu hỏi để các bạn cùng lập bảng thống kê.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS khi cần thiết.
HĐ 2: Ôn lại các giai đoạn lịch sử.
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập.
- Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì.
+Các niên đại quan trọng.
+Các sự kiện lịch sử chính.
+Các nhân vật tiêu biểu.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và các nhóm nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thi kể chuyện lịch sử.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm kể chuyện thi.
- GV và HS bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét 
- HS cùng đàm thoại với nhau dưới sự dẫn dắt của CTHĐTQ
- Mỗi nhóm bốc thăm một nội dung
- Làm việc cá nhân – chia sẻ, hỗ trợ nhau.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận phiếu HT.
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ nhóm bàn theo các nội dung trong PHT.
- HS chia sẻ trước lớp.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS thi kể chuyện.
- HS chú ý lắng nghe.
Ngày soạn: 24/4/2017
Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017
Toán
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS: Củng cố, hệ thống một số dạng toán đã học. Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
- Phát triển năng lực tự học cá nhân và tự giải quyết vấn đề.
- HS được phát triển phẩm chất tự giác học tập khi GV yêu cầu.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Tổng hợp một số dạng toán đã học (như nêu trong sgk)
* HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Hướng dẫn làm nhóm cộng tác.
- GV quan sát hỗ trợ (nếu cần)
- GV kết luận chung.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm vở.
- GV hỗ trợ khi HS gặp khó khăn.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu lại các dạng toán đã học (sgk).
- Nêu lại tính của từng dạng toán.
* Đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm bài cá nhân – chia sẻ nhóm 2,4 - các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung. 
* HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
 Đáp số: 875 m2.
* HS làm bài vào vở, chữa bài:
 Đáp số: a/ 32 cm2.
 b/ 31,5 g.
- HS chú ý lắng nghe.
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I/ MỤC TIÊU
- HS viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS.
- Phát triển năng lực tự làm bài văn trên lớp.
- Phát triển phẩm chất ham thích quan sát hơn để vận dụng làm văn tả người.
II/ CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HĐ 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Các em có thể viết theo đề bài khác với đề bài trong tiết học trước, nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
* GV bao quát lớp, thu bài chấm.
HĐ 3/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
* Hai em đọc nối tiếp đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả cảnh.
* Một em đọc đề trong sgk.
* Một em đọc gợi ý.
* 2, 3 em đọc lại dàn ý bài.
* HS viết bài.
- HS làm theo yêu cầu.
Địa lý
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên. Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 
- Phát triển năng lực sử dụng bản đồ.
- Phát triển phẩm chất ham thích tìm hiểu địa lý.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn về kiến thức các châu lục, các đại dương, nước Việt Nam và một số quốc gia khác.
*Mục tiêu: HS ôn và nắm chắc về các châu lục, các đại dương , nước Việt Nam và một số quốc gia khác .
*Cách tiến hành:
- Gọi một số HS chỉ trên Bản đồ Thế giới về vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” 
- Chia lớp 2 đội - Mỗi đội cử 8 em tham gia 
- Mỗi HS được gắn một số thứ tự bắt đầu từ 1, 2.
- Hai bạn có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện với nhau.
- GV hướng dẫn trò chơi:
- GV nhận xét, tổng kết 
HĐ 2: Ôn về vị trí, thiên nhiên, dân cư, kinh tế các châu lục.
*Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức về vị trí, thiên nhiên, dân cư, kinh tế các châu lục.
*Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận và hoàn thành câu 2 b / 132.
- GV nhận xét, sửa chữa 
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò: Ôn tập – Chuẩn bị kiểm tra cuối kì II .
- HS chỉ bản đồ 
- HS tham gia trò chơi (theo đội)
Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một nước đã được học, em số 1 nhóm 2 sẽ cho biết chúng thuộc châu lục nào. Nếu em đó nêu đúng thì được 2 điểm. Nếu em này nói sai thì 1 HS khác trong nhóm nêu đúng thì được 1 điểm, nếu nêu sai thì không được điểm. Sau đó em số 2 ở nhóm 2 nêu tên một nước khác, em số 2 nhóm 1 phải nêu tên châu lục mà quốc gia đó thuộc. Trò chơi cứ thế tiếp tục cho đến HS cuối cùng.
- HS thảo luận nhóm đôi 
-1 số nhóm trình bày 
- HS nhận xét, bổ sung 
- HS lắng nghe.
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU
- Giúp học sinh biết: Tìm hiểu một số chuẩn mực đạo đức ở địa phương và gia đình ta đề ra trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày. Có kĩ năng thực hiện đúng các chuẩn mực, hành vi đạo đức.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Phát triển phẩm chất giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức đó.
II/ CHUẨN BỊ
 - GV + HS: Tư liệu, phiếu, tranh ảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chuẩn mực đạo đức ở địa phương thông qua các tư liệu sưu tầm được về: 
+ Cách cư xử của con cái đối với ông bà, cha mẹ.
+ Truyền thống gia đình em.
+ Cách hiệu trưởng cư xử với bà con, hàng xóm lá

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi.doc