Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Dân cư lục địa Ô- x trây- li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Chỉ vị trí của châu Nam Cực trên bản đồ và cho biết đặc điểm ttiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
* Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương.
- YC đọc kênh chữ đứng trang 129
- Trên thế giới có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào?
- GV yêu cầu HS quan sát H1 trang 130 SGK thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bảng thống kê
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo
GV chốt KT: các đại dương thông nhau nên rất thuận tiện cho giao thông đường biển giữa các nước trên các châu lục.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại Dương
YC quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi
+ Nêu diện tích của từng đại dương?
+ Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ theo diện tích?
+ Cho biết Đại Dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương nào?
* Hoạt động 3: Thi kể về các đại dương
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các bạn
4. Củng cố :
- Kể tên các đại dương trên Thế giới?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
g, con trai được chiều chuộng quá thành hư hỏng, nhiều cặp vợ chồng đã phải cố sinh con trai làm cho gia đình và đất nước đã đông người, càng đông thêm, đói nghèo thêm) 4. Củng cố : - Nhắc lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ. -Em đã và sẽ làm gì để thể hiện sự tôn trọng các bạn nữ? 5. Hướng dẫn về nhà : - YC về chuẩn bị tiết sau. - 1 HS - 1HS khá đọc toàn văn yêu cầu của bài. - HS thảo luận, làm bài - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - HS thảo luận nhóm, làm bài. Trình bày trên bảng lớp’ + Giu – li – ét – ta và Ma – ri - ô đều là những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm đến người khác: Ma – ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu – li – ét – ta lo lắng cho Ma – ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma – ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường chỗ sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu – li – ét – ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma – ri - ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. - 1 HS - HS đọc - HS thảo luận, và nêu trước lớp +Câu a: Con là trai hay gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. +Câu b: Dù chỉ có một con trai đã được xem là có, nhưng có đến 10 gái vẫn xem như chưa có con. +Câu c: Trai gái đều giỏi giang (trai tài giỏi, gái đảm đang) +Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự - HS phát biểu ý kiến. Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: Không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là có tình nghĩa. Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ.) - 1HS - HS nêu _____________________________________________________ Tập làm văn Ôn tập về tả con vật I . / Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. - GD học sinh biết yêu quý loài vật. II . / Chuẩn bị : a. GV: Bảng phụ b. HS : - SGK III . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4). 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển bài : Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu hỏi, suy nghĩ, làm việc theo cặp – vào bảng nhóm - GV mời 1nhóm lên trả lời + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào? + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích; giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó? - GV nêu cấu tạo bài văn tả con vật Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Yêu cầu HS viết giấy dán lên bảng - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS 4. Củng cố : - Nêu dàn bài chung tả con vật ? ? Nêu những việc làm thể hiện yêu quý loài vật? 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - 2 HS đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm - Các nhóm làm bài. - HS phát biểu ý kiến ( lần lượt theo từng câu hỏi a – b - c ). Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. GV dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải của bài tập 2a, b. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân – thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến – thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài chỉ có một hình ảnh so sánh ( tiếng hót của chim hoạ mi có khi êm đềm , có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..). -HS theo dõi - 1 HS - HS nối tiếp nhau giới thiệu - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 2 HS báo cáo kết quả làm việc. -1 HS - 2 HS ________________________________________________________ Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi : ‘‘ Lò cò tiếp sức ’’ I . / Mục tiêu : - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. - GD học sinh có ý thức rèn luyện thân thể. II . / địa điểm, phương tiện : Địa điểm, cầu, bóng rổ III . / nội dung và phương pháp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND giờ học. - Cả lớp chạy xung quanh sân trường theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn quanh sân - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối - Ôn động tác tay chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ: GV chọn 2. Phần cơ bản: a. Môn thể thao tự chọn * Đá cầu: - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: GV nêu tên động tác, cho 1,2 HS làm mẫu, HS NX sửa sai -Thi phát cầu bằng mu bàn chân * Ném bóng: - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực - Thi ném bóng vào rổ bằng một tay b. Chơi trò chơi: “ Lò cò tiếp sức ” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi cho HS. Cho HS thử 1 lần trước khi chơi chính thức. - GV HD HS đứng theo đội hình 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài - Một số động tác hồi tĩnh - GV nhận xét bài học. - Lớp tập hợp 4 hàng ngang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Xoay các khớp theo hiệu lệnh của cán sự lớp - Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang do cán sự điều khiển * x x x x x x x x x x x x - Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ - Đại diện mỗi tổ thi với nhau - Tập như đội hình tâng cầu - Đại diện các nhóm lên thi - HS cả lớp tham gia chơi theo HS của GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS nghe nhận xét, rút kinh nghiệm . ________________________________________________________ Thứ tư, ngày 01 tháng 4 năm 2015 Mĩ thuật _______________________________________________ Âm nhạc __________________________________________________ Toán Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích ( Tiếp theo) I . / Mục tiêu : - Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. Bài tập cần làm :1 ; 2) ; 3(a) .Bài tập phát triển mở rộng bài 3( b ). - GD học sinh biết áp dụng vào thực tế. II . / Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ - HS : SGK III . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Thực hành: Bài 1: , = - Đọc YC bài tập - Cho thảo luận nhóm đôi, làm bài -YC HS giải thích cách làm - GV nhận xét. Bài 2: - HS đọc đề, tóm tắt , nêu dạng toán và nêu cách giải - Gọi HS K-G Nêu cách làm khác - GV NX bổ sung: Đ/S : 9 tấn Bài 3: - Gọi HS đọc đề ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - YC HS tóm tắt và thảo luận nêu cách làm - GV nhận xét chữa bài làm của HS * BT phát triển-mở rộng : - YC thảo luận , làm bài - GV nhận xét chung bài làm của HS 4. Củng cố : - Nhắc lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. 5. Hướng dẫn về nhà : - Nhắc HS chuẩn bị bài sau - HS trả lời 1 HS - HS thảo luận, làm bài. 1 nhóm trình bày trên bảng. Đáp án: 8m2 5dm2 = 8,05m 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5 m2 8,05m2 8m2 5dm2 > 8,005 m2 8,05m2 7m3 5dm3 = 7,005m3 7,005m3 7m3 5dm3 < 7,5m3 7,005m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 2,094dm3 1 HS đọc đề, nêu tóm tắt Bài giải : Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn 1 HS - HS nêu - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài, chữa bài, nhận xét. Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000 l - HS thảo luận làm phần b b, Diện tích của đáy bể là: 4 x 3 = 12 ( m2) Chiều cao của mực nước chưa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a. 24000l b. 2m ___________________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I . / Mục tiêu : - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Kể rõ ràng, rành mạch - GD học sinh biết tôn trọng các bạn nữ. II . / Chuẩn bị : a. GV : - Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng phụ viết đề bài kể chuyện. b. HS : - SGK III . / các hoạt động dạy –học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV mời 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tên bài bằng phấn màu lên bảng b. Phát triển bài : * Tìm hiểu đề bài : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề tài. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý . - Gọi HS giới thiêu truyện mà các em đã chuẩn bị . * HS kể chuyện : - Cho HS thực hành kể theo cặp. - GV có thể gợi ý cách kể + Giới thiệu tên truyện. + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nôị dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyên. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - Nhận xét những em kể tốt 4. Củng cố : - Nhắc lại chủ đề truyện kể? - Nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn nữ. 5. Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau - HS lên kể chuyện . - 1HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1. - Cả lớp đọc thầm lại. - HS nêu tên câu chuyện đã chọn ( chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). + 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả M : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. + 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu). + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. + Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. - 1 HS - 2 HS _________________________________________________________________ Thứ năm , ngày 2 tháng 4 năm 2015 Tập đọc Tà áo dài Việt Nam (Trần Ngọc Thêm) I . / Mục tiêu : - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) - GD học sinh biết giữ gìn những nét văn hóa truyền thống của dân tộc. II . / Chuẩn bị : a. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. b. HS : - SGK III . / các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 1 HS thuộc lòng bài Đất nước. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - YC học sinh đọc toàn bài Có thể chia làm 4 đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ... + Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải. + Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây + Đoạn 4: Còn lại. Lưu ý các con số: Thế kỉ XI X ; XX , 1945 - GV giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). - Cho luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. * Tìm hiểu bài: ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? + Em có cảm nhận gì về người thân khi họ mặc áo dài? - Nêu nội dung bài: - GV ghi bảng nội dung bài. Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. c. HD đọc diễn cảm : - YC học sinh đọc nối tiếp bài văn. GV hướng dẫn HS tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau.//Tuy nhiên với phong cách tế nhị ,kín đáo,/người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài,/lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu/(Vàng mỡ gà,/ vàng chanh,/hồng cánh sen, /hồng đào,/xanh hồ thuỷ...).// - GV đọc mẫu đoạn trên. - Nhận xét 4. Củng cố : - Vì sao áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? - Các bạn nữ có thích mặc áo dài không?Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà : - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. - HS đọc thuộc lòng - 1HS khá, giỏi đọc mẫu bài văn - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn theo đoạn - HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn theo đoạn lần 2. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (chú giải về những từ ngữ khó) - HS luyện đọc theo cặp Đoạn 1: Từ đầu -> xanh hồ thuỷ + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2,3 + áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo; vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4: còn lại + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài/... + HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.) - HS nêu - HS đọc - 4 HS - HS tìm giọng bài văn (giọng tả, cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam). - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn hướng dẫn. -. . . thể hiện phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo -HS nêu _________________________________________ Toán Ôn tập về đo thời gian I . / Mục tiêu : HS biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ... Bài tập cần làm :1 ; 2(cột 1) ; 3.Bài tập phát triển mở rộng bài 2 (cột 2), bài 4 - GD học sinh biết áp dụng vào thực tế. II . / Chuẩn bị : phấn màu + đồng hồ, bảng nhóm III . / các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 7,268 m3 = ....dm3 6m3 272 dm3 = ...m3 - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển bài : Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - YC học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm cá nhân, chữa bài. - GV nhận xét Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Cột 1. - Yêu cầu HS thảo luận, làm bài - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: Xem đồng hồ: - HS làm bài; chữa miệng. - GV nhận xét *BT phát triển - mở rộng : Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - YC HS làm cá nhân, nối tiếp chữa bài Bài 4: Khoanh vào kết quả đúng: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận làm bài rồi khoanh vào kết quả đúng. - Trình bày trước lớp. 4. Củng cố : - 1 tuần lễ có mấy ngày? - 1 ngày có bao nhiêu giờ? 5. Hướng dẫn về nhà : - HS chuẩn bị bài sau 1 HS làm - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp lên chữa bài. - HS Nhận xét a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi,làm bài. - HS lên bảng chữa câu a,b,c Đáp án: a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c. 60 phút = 1 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 15 phút = giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút - HS làm bài vào vở , chữa bài tập 3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 144 phút = 2 giờ 24 phút 150 giây = 2 phút 30 giây 30 phút = giờ = 0,5 giờ 6 phút = giờ = 0,1 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận làm bài vào phiếu thảo luận nhóm. Đáp án : Khoanh vào C là đúng. - 1 HS nêu. ________________________________________ Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy) I . / Mục tiêu : - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy thêo yêu cầu của (BT2). - GD học sinh biết áp dụng khi viết văn. II . / Chuẩn bị : a. GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1). - Bảng nhóm b. HS : - SGK III . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu một số phẩm chất của các bạn nữ. - Nêu một số phẩm chất của các bạn nam. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập1: - YC HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - YC thảo luận nhóm 2, làm bài - GV nhắc lại yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Cho HS làm việc trao đổi theo cặp, nhóm. Các em viết nhanh các ví dụ vào ô ví dụ trong SGK( khi chưa có Vở bài tập). Để tiết kiệm thời gian có thể chỉ ghi tên câu- câu a, câu b, câu c (không cần viết rõ câu văn). GV phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng tổng kết cho 3, 4 HS làm bài. - Yêu cầu những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Cả lớp sửa bài vào SGK theo lời giải đúng. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập (Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câ
File đính kèm:
- Tuan 30- TH.doc