Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Lê Quý Tính

1, Kiểm tra bài cũ:

+ Em hãy nêu cấu tạo của tiếng, cấu tạo của vần?

- GV nhận xét.

2, Dạy học bài mới:

2.1, Giới thiệu bài:

2.2, Hướng dẫn nhớ-viết bài:

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.

- Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.

- Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư.

- Thu một số bài nhận xét.

2.3, Hướng dẫn luyện tập:

Bài 2:

- Yêu cầu hs đọc dòng thơ.

- Tổ chức cho hs làm bài.

- Nhận xét.

Bài 3:

+ Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.

3, Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS ghi nhớ cách ghi dấu thanh và chuẩn bị bài sau.

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phải là của người sống có trách nhiệm.
- Một số nhóm báo cáo.
- Hs chú ý các ý kiến GV đưa ra.
- Hs bày tỏ thái độ của mình thông qua màu sắc thẻ.
- Hs nêu lí do.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Bỏ khăn”
------------------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ viết)
Thư gửi các học sinh
I, Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II, Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu cấu tạo của tiếng, cấu tạo của vần?
- GV nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nhớ-viết bài:
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.
- Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư.
- Thu một số bài nhận xét.
2.3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu hs đọc dòng thơ.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: 
+ Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách ghi dấu thanh và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 2-3 hs đọc thuộc lòng đoạn thư.
- Hs nhẩm lại đoạn thư.
- Hs luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.
- Hs chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc lại hai dòng thơ.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
yêu
màu
tím
Hoa
cà
hoa 
sim
o
o
e
yê
a
i
a
a
a
i
m
u
u
m
m
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính.
---------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu
- HS biết chuyển:
+ Phân số thành phân số thập phân.
+ Hỗn số thành phân số.
+ Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II, Chuẩn bị
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so sánh hỗn số.
2, Bài mới 
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
+ Phân số thập phân có đặc điểm như thế nào?
- GV nhấn mạnh lại cách làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Hs làm bài vào vở, một em lên bảng.
= ; = ; = ; = .
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
8= ; 5= ; 4= ; 2= .
- 1 Hs nêu yêu cầu. 
- 1 Hs nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, độ dài, thời gian.
- Hs làm bài vào vở.
1dm=m;
3dm=m;
9dm=m;
1g = kg;
8g =kg;
25g=kg;
1phút=giờ
6phút=giờ
12phút=giờ
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
2m 3dm = 2m; 4m 37cm = 4m.
1m 53 cm = 1m.
---------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I, Mục đích yêu cầu
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
II, Chuẩn bị
- GV: Bút dạ, vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm bài tập 1, 3b.
 Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài 3.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
- GV giúp hs hiểu nghĩa từ: tiểu thương.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Tổ chức cho hs đọc truyện, trả lời câu hỏi 3a.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 bài 3b,c.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.
- Một số Hs trình bày bài làm:
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g, học sinh: hs tiểu học, hs trung học.
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- Hs trả lời câu hỏi: Người VN ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Hs trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng): đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca, đồng phục, đồng thanh,...
c, HS lần lượt nêu câu đặt được.
VD: + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Kể chuyện
TKể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương
I, Mục đích yêu cầu
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II, Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
 Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, hay đã nghe, đã đọc, có thể là câu chuyện của chính em.
2.3, Gợi ý kể chuyện:
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện sgk.
- Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy?
2.4, Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho hs kể theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi kể.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có truyện hây, giọng kể hấp dẫn.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs kể chuyện.
- 2 Hs đọc đề bài.
- Hs chú ý yêu cầu của đề bài.
- 1Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs nối tiếp giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- Hs thực hành kể chuyện theo cặp.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
---------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu
 HS biết: 
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vi đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II, Chuẩn bị
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài và quan hệ của một số đơn vị đo.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Gv và cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS nêu cách trừ các phân số khác mẫu số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5: 
- Hướng dẫn hs giải bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc cách cộng các phân số khác mẫu số.
- HS thực hiện tính vào vở, 1 HS lên bảng.
+=;
+=;
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện tính trên bảng con, bảng lớp.
-= ;
1-
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs chú ý theo dõi.
- Hs làm bài voà vở, 1 HS lên bảng.
7m 3dm = 7m + m = 7m.
8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm.
12cm 5mm = 12cm + cm = 12cm.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs giải bài toán vào vở, 1 làm vào phiếu đính bảng.
 Bài giải:
 quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 10 = 40 (km).
 Đáp số: 40 km.
---------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Lòng dân (tiếp)
I, Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II, Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng dân.
- Gv nhận xét, sửa sai.
2, Dạy học bài mới 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh minh họa.
- Hướng dẫn HS chia 3 đoạn.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài:
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân?
+ Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai (cai, An, cán bộ), 1 HS làm người dẫn chuyện.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 6 Hs đọc bài.
- 1 HS đọc toàn vở kịch.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật trong vở kịch.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- Hs đọc bài trong nhóm 2.
- Hs chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc lướt toàn bài.
+ khi được hỏi, An trả lời hổng phải tía làm cho chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu kêu bằng cha, chứ hổng phải tía.
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân để bảo vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp.
- 2- 3 nhóm đọc phân vai.
---------------------------------------------------------------------
Mỹ thuật
vẽtranh : tập vẽ tranh ĐỀ tài TRƯỜNG EM
( GV chuyên dạy )
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I, Mục đích yêu cầu 
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II, Chuẩn bị
- HS : Những ghi chép sau khi quan sát một cơn mưa.
- GV: Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc bài văn Mưa rào.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh....
Bài 2: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét, chấm điểm những dàn ý tốt.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs trình bày lại bài tập 2 tiết trước.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc to bài văn Mưa rào, cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi, đại diện phát biểu ý kiến:
a, Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: 
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
b, Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa:
+ Tiếng mưa: 
 Lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách.
 Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
c, Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
+ Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy; con gà sống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú; cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục, ì ầm những tiếng sẫm của mưa mới đầu mùa.
+ Sau cơn mưa: Trời rạng dần; chim chào mào hót râm ran; phía đông một mảng trời trong vắt; mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
d, Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan:
+ Bằng thị giác nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi,...
+ Bằng thính giác nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa,...
+ Bằng xúc giác nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa.
+ Bằng khứu giác nên biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2-3 hs viết vào phiếu.
- Một số Hs trình bày dàn ý của mình.
- Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân.
---------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu
 HS biết:
- Nhân chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
II, Chuẩn bị
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
2, Dạy học bài mới.
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính.
- Gv nhấn mạnh cách làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x.
- Hướng dẫn hs xác định thành phần chưa biết.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gv và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ghi nhớ các kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. 
- Hai HS trả lời.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
a, = 
c, : = 
b, 2 3=
d, 1: 1=
* HS HN làm phần a, c.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
- Hs làm bài vào giấy nháp, một HS lên bảng chữa bài.
a, x + =
 x = - 
 x = 
b, x - = 
 x = + 
 x = 
c, x 
 x =
 x =
d, x :
 x 
 x =
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài vào vở.
---------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Ôn tập bài hát reo vang bình minh
Tập đọc nhạc : TĐN Số 1
------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I, Mục đích yêu cầu
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
II, Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, 2-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài 1.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
2, Dạy học bài mới 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Giải nghĩa từ cội.
- Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gợi ý hs chọn khổ thơ.
- Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về màu sắc của những sự vật trong bài thơ và không có trong bài thơ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về viết lại đoạn văn BT3 và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trả lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu.
- Thứ tự các từ điền: đeo – xách – vác – khiêng – kẹp .
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm 4.
+ ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chọn khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu
- 1-2 HS khá nói 1 vài câu làm mẫu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc bài viết.
------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân (tiết 1)
I/ Mục tiêu
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân trên giấy, các mũi thêu tương đối đều nhau.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Mẫu thêu dấu nhân.
 Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
 Bộ khâu thêu.
- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
- Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2, Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+ Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ dấu nhân?
2.3, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS đọc mục II- SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu chữ V?
+ Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? 
- GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2.
- GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo.
+ Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
+ GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng của các nhóm.
- 2 HS nêu.
- Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
- HS quan sát.
+ Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
- HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- HS nêu mục 2-SGK.
+ Theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
- HS tập thêu các mũi 

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc