Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 đến 27 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.

- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.

- Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên hạ xuống được.

- Rèn tính cẩn thận, khéo léo cho học sinh.

B. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.

- Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5.

C. Hoạt động dạy học:

 

doc88 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 đến 27 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc bài tốt .
IV. Củng cố: 
 - Cho HS nhắc lại đầu bài 
 - Bài văn nói lên điều gì?
 V. Dặn dò:
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn.
- 1 Học sinh đọc to toàn bài..
- Học sinh nối tiếp đọc
- Học sinh đọc từ khó.
- HS giải nghĩa từ ngữ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to đoạn 1.
- HS tìm hiểu và trả lời theo nhóm đôi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, bổ sung.
-HS đọc.
- HS trả lời, bổ sung
-3 HS đọc.
-HS đọc theo hướng dẫn GV.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc, nhận xét.
- Học sinh nêu lai.
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
_______________________________________
 Đạo đức
Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH.
A. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Biết giá trị của hoà bình, trẻ em co quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bìnhdo nhà trường, địa phương tổ chức.
 -Yêu hoà bình,quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
B- Chuẩn bị: 
- GV: Tranh, ảnh,băng hình về các hoạt đông bảo vệ hoà bình 
- HS: thẻ màu.
C- Các hoạt động dạy học :
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 
 -Đọc phần ghi nhớ sgk bài Em yêu hoà bình.
III. Bài mới: :
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học
HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37):
- HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó?
- HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.
- Các nhóm thảo luận.--> Đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèoVì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
HĐ2:Bày tỏ thái độ(Bt 1,sgk)
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
- Mời HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
HĐ3:Làm bài tập 2:
- HS làm bt 2 cá nhân.
- HS trao đổi với bạn 
- Cho HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận.
HĐ4:Làm bài tập 3
- HS làm việc theo nhóm à Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ sgk
IV. Củng cố:, 
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
KNS: giáo dục học sinh long yêu hoà bình và làm những việc vì hoà bình phù hợp lứa tuổi của mình.
GV :Nhận xét tiết học
V. Dặn dò
Về nhà : HS sưu tầm tranh ảnhvề chủ đề Em yêu hoà bình. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình
- HS hoạt động theo nhóm và trả lời.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS lắng nghe.
- HS giơ thẻ màu.
- Một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận
- HS làm bài.
- HS trình bày
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
TIẾT 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
 III. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được
- Yêu cầu học sinh giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được
- Nhận xét, kết luận HĐ1
* Hoạt động 2; Vẽ “Cây hòa bình”
- Chia nhóm và hướng dẫn học sinh các nhóm vẽ “cây hòa bình” ra khổ giấy lớn
- Nhận xét, kết luận về giá trị của hòa bình và những việc học sinh cần phải làm để bảo vệ hòa bình
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ  về chủ đề: Em yêu hòa bình
- Yêu cầu học sinh hát, múa, đọc thơ,  về chủ đề trên
IV. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Nhắc học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng
- Chuẩn bị sách vở 
- Giới thiệu
- Lắng nghe
- Các nhóm vẽ tranh 
- Đại diện từng nhóm giới thiệu tranh, lớp nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc thơ, hát múa, 
- Lắng nghe
- Về học bài
_______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 thng 3 năm 2019
Toán
Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.
A. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Thực hiến phép chia thời gian cho một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV:bảng phụ, phấn màu. 
-HS: vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên hỏi lại tên bài trước.
- Cho HS làm lại bài tập 2 phần nhân số đo thời gian.
III. Bài mới: :
* Giới thiệu bài: 
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.
+ Ghi đầu bài
*-Chia số đo thời gian cho 1 số tự nhiên:
a)- VD1:
-GV nêu bài toán như sgk trang 136.
Hỏi: Muốn biết thời gian trung bình đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?
-Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian.
-GV hướng dẫn HS đặt tính và tính: ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương.
Ta đặt tính rồi tính .
 42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
30 giây
 00
Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây 
b) VD2:
- GV nêu bài toán như sgk.
-Yc HS nêu phép tính cần thực hiện.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và thực hiện.
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
-Yc HS nhận xét từng bước tính.
-GV xác nhận kết quả, cho HS nhắc lại cách làm.
-GV kết luận.
- GV cho HS đặt tính và tính .7 giờ 40 phút chia : 4 = ?
7 giờ 40 phút 4
3 giờ180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
20
 0
Vậy 42 phút 30 giây : 4 = 1 giờ 55 phút
-Luyện tập:
 Bài 1: 
- Yc HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Yc HS nêu cách thực hiện.
- GVnhận xét.
a/ 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây 
 b/ 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút 
 c/ 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút 
 d/ 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài 2:-Yc HS đọc đề bài.
- Muốn biết làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian cần biết yếu tố nào?
- Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Cho HS trình bày, lớp nhận xét.
Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là : 
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút 
Thời gian người đó làm xong 1 dụng cụ là : 
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số : 1 giờ 30 phút
-Yc HS nêu cách trình bày phép tính trong bài toán có lời văn.
IV. Củng cố::
- Cho hs . 
 - Cho HS thi giải BT sau :
 9 giờ 30 phút : 2 = ?
- Nhận xét tổng kết.
V. Dặn dò: :
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập, chuẩn bị bài sau
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nêu lại.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS theo dõi cách thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
- HS thảo luận.
- HS làm bài.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề.
-HS làm bài.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS đọc đề, tìm hiểu Yc.
-.
-Làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh thực hiện bài tập.
___________________________________________________
Chính tả (Nghe-Viết)
Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
 ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
(Viết tên người, tên địa lý nước ngoài)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe –viết đúng bài chính tả ,trình bài đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
 - HS: vở bài tập TV5 tập 2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định
 II. Kiểm tra 
- Cho HS viết lại một số từ sai tiết trước .
- GV nhận xét.
- Nhận xét chung.
 III. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: 
Tiết trước các em đã viết bài Ai là thủy tổ loài người và ôn lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Hôm nay ta tập viết đúng tiếp bài lịch sử ngày quốc tế lao động và ôn lại cách viết hoa tên riêng tên người tên địa lí nước ngoài .
+ Ghi đầu bài
 * viết chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả .
 + Nội dung bài chính tả nói lên điều gì ?
- GV chốt lại : Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày quốc tế lao động 1-5 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Gọi học sinh lên bảng viết một số từ khó : Chi-ca-gô; Mĩ; Niu-y- ooc; Ban-ti-mo; Pít- s bơ-nơ.
- Nhận xét sửa chữa.
- GV đọc cho HS viết chính tả 
- GV đọc cho HS soát lỗi .
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm .
 - Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2 
- GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài .
- Cả lớp dùng bút chì gạch vào SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Cho HS làm phiếu đính lên bảng.
- Giáo viên nhận xét chốt lại .
- Yêu cầu đọc thầm lại bài tác giả bài Quốc tế ca nói về nội dung bài văn.
IV. Củng cố 
- Cho hs 
- Cho HS nêu lại quy tắc cách viết hoa tên riêng nước ngoài .
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
V. Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài , viết lại các từ còn sai . 
- Chuẫn bị bài học tiết sau . 
- Hát
- HS lên bảng viết.
- Nhận xét bạn.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 1 học sinh đọc to.
- HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bảng 
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi 
- Lớp đổi vở soát lỗi 
- 1 HS đọc to yêu câu bài.
- HS thực hiện bài tập.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Học sinh thực hiẽn.
- Học sinh nêu lại.
- 3-4 học sinh nêu.
- Hs lắng nghe
__________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc .
Hiểu nghĩa từ Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) từ thống (nối tiếpnhau không dứt); làm được các BT1,2,3.
B. Đồ dùng dạy học:. 
Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định::
II. Bài cũ:
- Hỏi lại bài tiết trước.
-Cho HS lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và làm bài tập 2, 3.
- Nhận xét chung.
III. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
+ Ghi đầu bài
HĐ1:Bài tập 2. 
-Cho HS đọc yc.
-Giao việc, phát bút dạ và phiếu cho các nhóm.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày.
- Nhận xét chốt lại.
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác(thường thuộc thế hệ sau)
Truyền nghề, truyến ngôi, truyền thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết
Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
Truyền có nghĩa là nhập vàohoac85 đưa vào cơ thể người.
Truyền máu, truyền nhiễm.
HĐ2: Bài tập 3.
- Cho HS đọc yc bài tập. 
- GV nhắc lại yc.
- Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại:
 + Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên Sông Hồng, 
IV. Củng cố
 - Cho hs nhắc lại đầu bài 
 - Cho HS đọc lại BT3 .
V. Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS đọc lại bài, ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vừa được mở rộng.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nêu lại.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm theo nhóm.
-Đại diện nhóm dán phiếu làm bài lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm, phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc.
___________________________________
Mĩ thuật( 2 tiết)
( Đc Ngân soạn giảng)
Thứ tư ngày 6 thng 3 năm 2019
ThÓ dôc
TiÕt 51: m«n thÓ thao tù chän
Trß ch¬i: “chuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc”
A. Môc tiªu:
- ¤n tËp t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyÒn cÇu b»ng mu bµn ch©n hoÆc nÐm bãng 150g tróng ®Ých vµ mét sè ®éng t¸c bæ trî. Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch.
- Häc trß ch¬i: “ChuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ®­îc trß ch¬i.
- LuyÖn th©n thÓ vµ thãi quen thÓ dôc thÓ thao.
*. HS thùc hiÖn tèt m«n thÓ thao tù chän vµ tham gia trß ch¬I “ ChuyÒn vµ b¾t bãng” nhiÖt t×nh. 
B. §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn:
 - §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng. VÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn luyÖn tËp.
- Ph­¬ng tiÖn: Gv vµ c¸n sù mçi ng­êi mét cßi, 10-15 qu¶ bãng vµ 2-4.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
	I. PhÇn më ®Çu:
- NhËn líp, phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc.
- Yªu cÇu hs «n l¹i c¸c ®éng t¸c: tay, ch©n, vÆn m×nh, toµn th©n.
- Trß ch¬i khëi ®éng.
- KiÓm tra bµi cò: Gäi 5 hs tËp 4 ®éng t¸c bµi thÓ dôc ®· häc.
- XÕp 4 hµng däc.
+ Khëi ®éng xoay c¸c khíp cæ ch©n, gèi, h«ng, vai.
- C¶ líp t©p.
- TËp theo ®iÒu khiÓn cña c¸n sù líp.
	II.PhÇn c¬ b¶n:
 a. M«n thÓ thao tù chän:
- Chän néi dung ®¸ cÇu: H­íng dÉn c¸ch ®¸ cÇu.
- Tæ chøc ®¸ cÇu theo nhãm: t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyÒn cÇu b»ng mu bµn ch©n.
 b. Trß ch¬i: ChuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc:
- Nªu tªn trß ch¬i.
- Cho 2 hs ch¬i thö.
- Tæ chøc ch¬i chÝnh thøc.
- Theo dâi.
- Mçi nhãm 5 em.
- Theo dâi.
1,5 – 2 m
 XP 14 -> 15m 
	III. PhÇn kÕt thóc:
- Gv hÖ thèng bµi.
- TËp mét sè ®éng t¸c håi tØnh.
- NhËn xÐt giê häc vµ ®¸nh gi¸ kÕt qña.
_______________________
Toán
Tiết 128: LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế .
 -Cả lớp làm được BT1c,d ; 2a,b ; 3 ; 4.
* HS khá, giỏi giải được BT1a,b ; 2c,d ..
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: bảng phụ, phấn màu. 
- HS: vở bài tập toán 5.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS làm lại bài tập 2 tiết 127
4 giờ 15 phút x 3 = ? 
3 năm 10 tháng : 2 = ?
- GV nhận xét .
- Nhận xét chung.
III. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
LUYỆN TẬP
+ Ghi đầu bài.
Luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở.
- Chữa bài:
 *a/ ( 3 giờ 15 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
 b/ 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây)
 c/ 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
 d/ 14 giờ 28 phút: 7 = 2 giờ 4 phút
 Yc HS nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yc đề bài.
-Yc 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-Hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi ý a, b, d.
-Yc HS trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét.
-GV đánh giá.
a/ (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = 
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút 
b/ 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút 
*c/ (5 phút 55 giây + 6 phút 21 giây ) : 4 
 = 12 phút 16 giây : 4 = 3 phút 4 giây 
*d/ 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây 
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-Yc HS trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét.
-GV đánh giá.
Số sản phẩm làm trong hai lần là :
7 + 8 = 15 (SP)
Thời gian làm 15 sản phẩm là :
1giờ 8 phút nhận x 15 = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yc gì?
-Yc HS làm bài vào vở.
-Yc HS nối tiếp trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét.
4,5 giờ > 4 giờ 15 phút 
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút 
IV. Củng cố::
 - Cho hs nhắc lại đầu bài 
 - Cho HS thi giải BT sau : 1 giờ 12 phút x 3 = ?
- Tổng kết trò chơi.
V. Dặn dò: 
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS làm lại các bài tập, chuẩn bị bài sau
- Hát..
- 2 Học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nhắc lại.
-HS đọc đề.
-4 HS lên bảng làm.
-HS trình bày cách tính và tính.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc đề và làm bài.
-HS nêu:
+ Thực hiện trong ngoặc đơn rồi nhân.
+ Thực hiện phép nhân trước phép cộng sau.
+ Thực hiện trong ngoặc đơn trước ngoài ngoặc đơn sau.
+ Thực hiện phép nhân và chia trước, cộng sau.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- Nhắc lại.
- Mỗi tổ 1 bạn lên thi làm bài.
______________________________________
Tập đọc
Tiết 52: HỘI THI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN.
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc .(trả lời được các hỏi trong SGK) .
*GDBVMT: bảo vệ mội trường nước và không khí .
B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi lại tựa bài trước.
- Gọi HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét chung.
 III. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a)Luyện đọc:
- GV cho 2 HS đọc cả bài.
- GV treo tranh minh hoạ, cho HS quan sát và nói về nội dung bức tranh.
-HS đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi về đọc cho HS.
Luyện đọc những từ khó:trẩy, thoăn thoắt, bóng nhẫy, một giờ rưỡi, ... 
- Cho 1 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn1.
Hỏi:+ Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
+ Hội thi bắt nguồn từ cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt Cổ bên bờ sông Đáy xưa.
 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2.
 + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3.
 +Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp ăn ý, nhịp nhàng với nhau.?
Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lữa, những người khác mỗi người một việc. Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người lấy thóc, người giần sàn thành gạo, có lữa người ta lấy nước nấu cơm, vừa nấu cơm các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. 
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 4.
 +Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi của dân làng?
 +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong đời sống văn hoá của dân tộc?
- GV chốt lại.
Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa dân tộc.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV cho HS tiếp nối đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đọan tiêu biểu trong bài
-Một vài HS thi đọc trước lớp. 
GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
IV. Củng cố 
- Cho HS 
- GV hỏi HS: Em hãy nêu ý nghĩa bài văn.
V. Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
-1HS đọc toàn bài, 1HS đọc chú giải.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-HS lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc, lớp nhận xét
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu.
____________________________________
Lịch sử
Tiết 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”.
A. Mục tiêu :
Giúp HS nêu được:
 - Từ ngày18 đến ngày 30- 12- 1972,đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
 - Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.
 - Ham học hỏi, hiểu biết về lịch sử dân tộc. 
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV:bản đồ thàmh phố Hà Nội, hình minh hoạ trong sgk. 
 - HS:Phiếu học tập.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định, 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi lại bài cũ.
- Gọi 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của bài: Đường Trường Sơn.
- Nhận xét 
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_25_den_27_nam_hoc_2018_2019.doc