Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- HS làm bài 1a , bài 3
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - 1 học sinh đọc. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ. + Đoạn 4: Phần còn lại . - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc lại toàn bài . - HS lắng nghe. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? + Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì? - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + HS tìm ý trả lời + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. *ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - HS nghe và thực hiện 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng. - HS nghe và thực hiện ---------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật 3. Thái độ: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 2. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài 2:HĐ cá nhân Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 Bài 3: HĐ cá nhân Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m. Bài 4: HĐ cá nhân Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp Bài giải Đổi: 1,8m = 18dm. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Đáp số: 1989 dm3. - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp Bài giải Thể tích của bể nước đó là: 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3. Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vận dụng cách tính thể tích của các hình khối vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu có) - HS nghe và thực hiện --------------------------------------------------------------- Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp Nêu và thực hiện việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà . 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn,tiết kiệm năng lượng điện một cách đơn giản. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời câu hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nội dung tranh vẽ + Làm như vậy có tác hại gì? - Trình bày kết quả - GV nhận xét + Tìm các biện pháp để phòng tránh điện: Cho HS liên hệ thực tế + Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98, SGK * Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V + Cầu chì có tác dụng gì? + Hãy nêu vai trò của công tơ điện. Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí điện ? + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em ? - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn cách tiết kiệm điện. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS nhận nhiệm vụ - Thảo luận nhóm về các tình huống dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng bị điện giật - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người. + Không sờ vào dây điện + Không thả diều, chơi dưới đường dây điện. + Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại nghi là có điện + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt. + Báo cho người lớn biết khi có sự cố về điện. + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện. - HS thực hành theo nhóm : đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK - HS thảo luận rồi báo cáo: - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ: + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng lượng điện không phải là vô tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi vùng sâu, vùng xa. + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt điện. - HS liên hệ - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. - HS nghe và thực hiện --------------------------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật. - HS : Sách + vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài - GV gợi ý cho HS hỏi: + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả? + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào? + Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS chia sẻ yêu cầu: + Đề bài yêu cầu gì? + Bạn chọn đồ vật nào để tả? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm bài - HS trình bày kết quả a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba. của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Mở bài kiểu trực tiếp + Kết bài kiểu mở rộng +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật + HS nói tên đồ vật mình chọn - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm vào bảng nhóm - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. - HS nghe và thực hiện --------------------------------------------------------- Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng - Đề bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì ? - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - HS nêu - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: + Giới thiệu tên câu chuyện. + Cậu đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - Lớp bình chọn 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Chia sẻ với mọi người về những tấm gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết. - HS nghe và thực hiện. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2021 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp 2. Kĩ năng: Làm được BT 1, 2 của mục III. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đặt câu - HS nhận xét - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Làm được BT 1, 2 của mục III. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế câu. - Gọi HS chia sẻ - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - HS khác đọc câu văn của mình - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng - Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào? - HS làm bài - HS chia sẻ kết quả - HS khác nhận xét... a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra. c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bùng lên rực rỡ. - HS đọc - HS làm bài - HS chia sẻ a) Mưa càng to, gió càng mạnh . b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra đồng c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. - HS nghe và thực hiện -------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm bài 1a , bài 3 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.doc