Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc.

3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .

 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Hoạt động Khởi động (3’)

- Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)

* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh.

* Cách tiến hành:

Giáo viên chép đề lên bảng

HS đọc đề

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.

- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì?

- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.

+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.

+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.

+ Phòng cháy, chữa cháy.

+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.

+ Điều tra xét xứ các vụ án.

+ Hoạt động tình báo trong lòng địch

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

 

doc35 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
TBHT điều hành trò chơi :Gió thổi
+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
 - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3)
- HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm tra đọc, viết các số đo:
- GV nhận xét, kết luận chốt ý đúng:
a) Đọc các số đo:
- 5m3 (Năm mét khối)
- 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) 
- 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối)
 b) Viết các số đo thể tích: 
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3
- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3
- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 
- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo
0,25 m3 đọc là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S
d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S
- Giáo viên kiểm tra HS
Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi
- So sánh các số đo sau đây.
- Học sinh thảo luận.
a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 
b) m3 = 12,345 m3
- Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
Một khối sắt có thể tích 3dm3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ?
HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
Bài giải
Đổi 3dm3 = 3000 cm3
Cân nặng của 1cm3 sắt là:
23,4 : 3000 = 0,0078 (kg)
 Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là:
0,0078 x 200 = 1,56 (kg)
 Đáp số: 1,56kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- Nhận xét giờ học.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế.
 .....................................................................................................................................
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Khởi động, giới thiệu bài : ( 5p)
- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động bằng các câu hỏi sau:
+ Nêu tác dụng của năng lượng điện?
+ Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động bằng năng lượng điện?
 GV nhận xét 
Giới thiệu bài
GV đưa pin, dây điện, bóng đèn, hỏi:
Trên tay cô có những vật liệu gì ?
GV: Từ những vật liệu này làm sao có thể tạo ra một mạch điện ? Mời cả lớp cùng tìm hiểu tiết 1 bài Lắp mạch điện đơn giản.
B. Dạy bài mới:(26p)
 Các hoạt động
 Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
GV giới thiệu ghi bảng 1. Thực hành lắp mạch điện
- Em biết gì về mạch điện ? (mời cả lớp ghi vào vở Khoa học những hiểu biết ban đầu của mình về mạch điện, sau đó thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm bằng các ý ngắn gọn hoặc vẽ sơ đồ)
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
VD: Mạch điện có nguồn điện.
+ Mạch điện gồm có nguồn điện, pin và bóng đèn.
+ Mạch điện làm cho bóng đèn sáng............
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp ìm tòi nghiên cứu
Với những hiểu biết ban đầu trên, các con có những câu hỏi đề xuất gì hãy phát biểu ý kiến trước cả lớp?
HS nêu: 
VD: - Có phải mạch điện gồm có nguồn điện, bóng điện và dây dẫn không ?
Làm sao để bóng đèn sáng ?
Dòng điện chạy theo chiều nào ?
Lắp mạch điện như thế nào ?.....
GV chốt lại câu hỏi ghi bảng:
 Từ pin, dây điện và bóng đèn, lắp mạch điện như thế nào để bóng đèn sáng ?
Lúc này chuáng ta cần chọn phương án nào để giải đáp thắc mắc trên ? ( Thực hành thí nghiệm) 
Bước 4: Tiến hành thực hiện giải pháp tìm tòi – nghiên cứu. 
4 nhóm tiến hành lắp mạch điện 
Từng nhóm giới thiệu kết quả thực hành
Nhóm 1: - Để lắp được mạch điện nhóm con cần những vật liệu gì ?
- Theo nhóm em, pin có tác dụng gì ? (HS nêu, GV chốt ý, ghibangr, HS nhắc lại: Pin là nguồn cung cấp năng lượng điện làm sáng đèn)
 GV chỉ vào pin nói và ghi bảng: Mỗi pin có 2 cực, một cực dương (+) và một cực âm (-)
 Nhóm 2: - Bóng đen có cấu tạo thế nào ?
Bên trong bóng đèn có gì ? 
HS nêu, GV chốt ý, ghi bảng: Bên trong bóng đèn là dây tóc, hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài 
GV cho HS quan sát bóng đèn tròn 220 V, giới thiệu dây tóc, hai đầu dây tóc nối ra bên ngoài bởi núm thiếc và lớp vỏ xoắn bên ngoài. Đây là bóng đèn sáng được nếu được cung cấp năng lượng điện lớn như mạng điện lưới .
Nhóm 3: - Vì sao khi nhóm con lắp mạch điện thế này thì bóng đèn lại sáng ?
HS nêu, GV chốt ý ghi bảng: Dòng điện chạy qua dây tóc của bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
Nhóm 4: Sau khi lắp mạch điện làm cho đèn sáng, nhóm con có kết luận gì ?
HS nêu: Lắp đúng cách 
GV đưa ra một mạch điện hoàn chỉnh, nhấc các đầu dây, hỏi:
- Vì sao lúc này đèn không sáng ? (Hở mạch)
GV chỉ và nói: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin , qua bóng dèn đến cực âm của pin. 
Bước 4: Kết luận kiến thức
 HS đọc lại kết luận cho HS đối chiếu với những hiểu biết ban đầu của mình về mạch điện.
GV chuyển ý sang hoạt động 2: Có phải chỉ cần bóng đen nối với pin bằng đay điện thì bóng đèn sẽ sáng không , mới các con chuyển sang hoạt động 2.
Hoạt động 2: Quan sát- dự đoán và kiểm tra
GV gắn hình lên bảng
Yêu cầu các nhóm quan sát , dự đoán và ghi vào bảng nhóm những hình nào bóng đèn có thể sáng 
Các nhóm thảo luận, ghi vào bảng nhóm , gắn lên bảng
- Để chứng kiểm tra dự đoán của mình có đúng hay không các con cần làm gì ?
HS tiến hành lắp mạch điện để kiểm tra
Lần lượt các nhóm lên trình bày, kết luận
Kết quả: GV gắn bảng thể hiện kết quả HS thực hành được: Hình a, d
- Qua hoạt động này hãy cho biết điều kiện nào để mạch thắp sáng đèn ? 
HS nêu, GV chốt ý: Lắp đúng cách sao cho dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của nguồn điện qua bóng đèn đến cực âm của nguồn điện.
C. Hoạt động ứng dụng:(3p)
 - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết bị điện ở nhà
 - Qua tiết học hôm nay các em cần lưu ý đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Vừa rồi các con được thực hành trên nguồn điện là pin có năng lượng điện bé nên ta có thể chậm vào phần lõi của dây điện mà không gây nguy hiểm tuy nhiên chúng ta tuyệt đối không tùy tiện thực hành với mạng điện lười hay với ắc quy, máy nổ,...vì đó là nguồn năng lượng cao, gây chết người 
GV nhận xét tiết học .
D. Hoạt động sáng tạo :( 1P)
Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện.
 .....................................................................................................................................
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.
2. Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách + vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 
- Cho HS nêu lại nội dung bài học trước.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
- Cho HS hoạt động cặp đôi
a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động
+ Mục tiêu của chương trình hoạt độngđó là gì ?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ?
+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ? 
- Đại diện cặp đôi,chia sẻ:
- HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy,
- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.
- Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em.
- Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ.
Nhắc HS một số điểm cần lưu ý
* Mở bảng phụ 
b. HS lập chương trình hoạt động
- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ.
- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình hoạt động của mình.
- Nhận xét, khen HS làm bài tốt
- GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn an ninh.
 .....................................................................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc.
3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 	
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. 
* Cách tiến hành:
Giáo viên chép đề lên bảng 
HS đọc đề
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì?
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.
+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.
+ Phòng cháy, chữa cháy.
+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.
+ Điều tra xét xứ các vụ án.
+ Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS:
+ Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm.
 .....................................................................................................................................
Thứ năm,ngày 4 tháng 3 năm 20121
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
2. Kĩ năng: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1 Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ : Vìnên
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
- Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả
Lời giải: 
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay 
 CN VN
lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp
 CN VN
phanh. 
- GV nhận xét chữa bài
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui 
Bài 2: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV treo bảng phụ các câu ghép đã viết sẵn 
- GV cho HS làm theo nhóm 
- HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
* Lời giải: 
a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc 
trường sinh.
b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. 
Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. 
c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
- GV nhận xét, kết luận
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em cósửdụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến.
.....................................................................................................................................
Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Bắn tên với các câu hỏi:
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào? 
+ HHCN có mấy kích thước? Là những kích thước nào? 
+ HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?
- Nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
*Cách tiến hành:
* Hình thành cách tính thể tích hình hộp chữ nhật :
- GV giới thiệu mô hình trực quan cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS đọc ví dụ 1 SGK.
- HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào ?
+ Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp.
+ Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3 ?
+ Mỗi lớp có : 
 5 x 3 = 15 (hình lập phương)
+ Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3
4 lớp có: 
 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)
+ Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu ?
(5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào?
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
-GV : Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
HS : V = a x b x c
V :thể tích hình hộp chữ nhật
a: chiều dài 
b: chiều rộng
c : chiều cao
- Yêu cầu HS giải 1baì toán cụ thể.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan.
- HS làm bài 1
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và làm bài vào vở
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét bài làm
- GV nhận xét , kết luận
Bài giải:
a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
c. a =dm ; b = dm; c =dm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân,chia sẻ kết quả:
- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật.
- Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính thể tích một đồ vật hình hộp chữ nhật của gia đình em.
............

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc