Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Nghi Liên

I. Mục tiêu.

- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức học tập; rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quan tâm đến sự phát triển của đất nước.

- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

+ Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

+ Kĩ năng hợp tác nhóm.

+ Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy - học.

- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.

- Giấy khổ to, bút dạ.

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học.

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Nghi Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau trả lời.
 ------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019
Luyện từ và câu: LUYỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu. 
 Luyện cho HS biết phân tích cấu tạo của câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu trong câu ghép.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa 2 vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng cách nào?
- Đặt câu ghép thể hiện mqhệ tương phản.
- Nhận xét, đánh giá HS.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gạch dưới các cặp quan hệ từ trong ví dụ sau:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 Dù ai rào dậu ngăn sân,
 Lòng ta vẫn vững là dân Cụ Hồ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu các quan hệ từ tìm được.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
a) Tuy Lan cố gắng từ đầu năm học 
b) Mặc dù chân bị đau 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- Gọi HS làm vào giấy khổ to đọc câu văn.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Để thể hiện mqh tương phản giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng cách nào?
Bài 3: Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép sau:
a) Mặc dù đêm đã khuya nhưng mẹ em vẫn miệt mài bên trang giáo án.
b) Tuy trời rét, chị vẫn đi cắt cỏ cho trâu.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Các vế của câu ghép trên có mối quan hệ như thế nào?
C. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học. 	
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS đặt câu.
Bài 1: HS gạch dưới các cặp quan hệ từ trong ví dụ sau:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 Dù ai rào dậu ngăn sân,
 Lòng ta vẫn vững là dân Cụ Hồ.
Bài 2: HS thêm được vế câu để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. 
 Ví dụ:
a) Tuy Lan cố gắng từ đầu năm học nhưng kết quả học tập của Lan vẫn không cao.
b) Mặc dù chân bị đau nhưng Xuân vẫn không nghỉ học hôm nào.
Bài 3: - HS đọc thầm.
a) Mặc dù đêm đã khuya nhưng mẹ em 
 C V C 
vẫn miệt mài bên trang giáo án.
 V
b) Tuy trời rét, chị vẫn đi cắt cỏ cho trâu.
 C V C V
 ------------------------------------------------------------
Toán: MÉT KHỐI
I. Mục tiêu. Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn”của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Mô hình giới thiệu giữa đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và mét khối.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo thể tích.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 12dm3 =  cm3 14000cm3 =  dm3
 13,5dm3 =  cm3 15500cm3 =  dm3
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nêu mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Nhận xét, đánh giá HS.
B. Bài mới. 
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
+ Xăng-ti-mét khối là gì?
+ Đề-xi-mét khối là gì?
+ Vậy mét khối là gì ?
* GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m3
* GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m.
+ Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học, hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích?
+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3?
 1m3 = 1000dm3
+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3?
 1m3 = 1000000cm3
- GV chốt mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
Nhận xét
* GV: treo bảng phụ 
+ Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé.
* GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS
+ Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào  trong bảng.
m3
dm3
cm3
1m3 = ..dm3
1dm3 = cm3
 = m3
1cm3 = dm3
+ HS nhận xét
+ Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. (liền trước)
HĐ2: Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: a) GV viết các số đo thể tích lên bảng cho HS đọc.
- Nhận xét HS đọc số.
b) Đọc các số đo thể tích yêu cầu HS viết.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài 2b.
- Em hiểu yêu cầu của đề bài như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. GV giúp đỡ những HS lúng túng.
- Gọi một số HS đọc kết quả.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách đổi của một số trường hợp.
Bài 3*: Gọi HS đọc đề bài toán .
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì ? 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút .
- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét :
C. Củng cố - Dặn dò. 
- GV chốt: “Mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.”
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà vận dụng làm tốt bài tập.
- 1 HS làm bài ở bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, nhận xét và nêu mối quan hệ: 1m3 = 1 000dm3 ; 1m3 = 1 000 000cm3
- HS nêu, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti-mét khối
- HS làm bài
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau và bé bằng đơn vị đo thể tích lớn hơn liền trước.
- 1 HS đọc
Bài 1: - HS đọc các số đo theo chỉ định của GV.
15m3 (Mười lăm mét khối)	; 
 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;
0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)
b) Viết số đo thể tích: (Bảng con)
- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.
Một phần tám mét khối : m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3
Bài 2: - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu, bổ sung.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- HS đổi được kết quả:
 1dm3 = 1000cm3 ;
1,969dm3 = 1 969cm3 ;
m3 = 250 000cm3; 
 19,54m3 = 19 540 000cm3
Giải.
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là :
15 x 2 = 30 (hình )
 Đáp số : 30 hình.
- HS lắng nghe.
 ------------------------------------------------------------
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu.
 Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học.
 Bảng phụ viết sẵn gợi ý 3 trang 50.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét, đánh giá HS.
B. Bài mới. 
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới các từ: 
đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.
- Em kể câu chuyện gì? Nhân vật em muốn nói đến có hành động như thế nào để góp sức bảo vệ trật tự, an ninh?
- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3.
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS kể chuyện nhóm 2 bàn.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:
+ Tại sao bạn thích câu chuyện này?
+ Bạn có thích nhân vật chính trong truyện không? Vì sao?
+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với ch/ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh?
HĐ3: Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. Kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
C. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện. 
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- HS đọc thầm gợi ý 3.
- HS kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét.
- HS cả lớp bình chọn.
 ------------------------------------------------------------
Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu. 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học.
 Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Hãy nêu vai trò của điện.
- Điện mà gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu?
- Nhận xét, đánh giá HS.
B. Bài mới. 
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành: Kiểm tra mạch điện.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mạch điện ở hình 5 và cho biết: Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng? Vì sao?
- Hãy lắp thử các mạch điện như hình vẽ từng mạch điện và kiểm tra xem kết quả các bạn dự đoán có đúng không?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn.
- Kết luận: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
HĐ2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
- GV tiến hành lắp mạch điện đơn giản với một cục pin, một đoạn dây đồng, một bóng đèn pin.
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy.
- Gọi 2 nhóm trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình.
- Nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ: cực dương, cực âm, núm thiếc, dây tóc.
- Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?
- Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?
- Kết luận: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Dòng điện từ chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.
C. Củng cố - Dặn dò. 
- GV tổng kết bài.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình minh hoạ.
- HS thực hành kiểm tra mạch điện.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Bàn trưởng kiểm tra báo cáo.
- HS quan sát.
- HS thực hành lắp mạch điện.
- 2 nhóm nối tiếp nhau vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng.
- 2 HS đọc.
- 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.
- Lắp mạch điện thành một mạch kín.
- Được tạo ra từ pin.
- HS trả lời, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc mục "Bạn cần biết” tr 94.
Địa lí: MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
 + Liên Bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
 + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
GDBVMT: Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
Gv:- Bản đồ các nước châu Âu.
- Một số tranh ảnh về LB Nga, Pháp.
HS: dụng cụ học tập
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G.Chú
A. Kiểm tra.
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ HS 1: Mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ thế giới ?
+ HS 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Âu ?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới : 
-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
-Tiết học trước ta đã tìm hiểu về Châu Âu .bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về vị trí địa lí cũng như những đặc điểm dân cư kinh tế của một số nước ở châu Âu, đó là những nước nào ta cùng vào bài học. 
HĐ1:Liên Bang Nga:
-Cho hs hoạt động theo nhóm 4:
- GV Gọi HS lên bảng giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu.
Bước 1: Gv kẻ bảng có 2 cột , cột 1 ghi các yếu tố, cột 2 ghi đặc điểm.
Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng theo mẫu .
- HS lắng nghe.
- Từng nhóm kẻ bảng làm bài, báo cáo kết quả: 
*Liên Bang Nga:
Các yếu tố
Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lí
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Lớn nhất thế giới : 17 triệu km2
- 144,1 triệu người.
- Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc LB Nga)
- Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
* Kết luận : LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
Hoạt động 2 : Pháp
- GV yêu cầu HS sử dụng hình 1 SGK thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu sau:
- Xác định vị trí nước Pháp; Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu ? Giáp với những nước nào ? Đại dương nào?
- GV cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga với nước Pháp?
* Kết luận : Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, có khí hậu ôn hoà.
Hoạt động 3 : Các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trình bày theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK.
+ Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp đồng thời so sánh sản phẩm của nước Nga?
* GV cung cấp thêm : Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều : Vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm 
* Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
C- Củng cố - Dặn dò
- Mời HS đọc kết luận cuối bài.
- Nền kinh tế của nước Pháp so với nước Nga như thế nào?
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- HS lắng nghe.
- HS chỉ vị trí nước Pháp và nêu: Nằm ở Tây Âu giáp Đại Tây Dương và các nước: Đức, Tây Ban Nha.
- Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga..
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK và trình bày
+ Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
+ Nông phẩm : Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Sản phẩm công nghiệp , nông nghiệp của nước Pháp có nhiều hơn nước Nga.
- HS lắng nghe.
 ------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019
Tập đọc: CHÚ ĐI TUẦN 
 (Trần Ngọc)
I. Mục tiêu. 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
- Học thuộc lòng những câu thơ yêu thích.
II. Đồ dùng dạy - học. 
- Tranh minh hoạ trang 51, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 1, 2.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Phân xử tài tình. 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
GV khai thác tranh minh họa (các chiến sĩ đi tuần trong đêm, qua Trường học sinh miền Nam). Bài thơ Chú đi tuần - là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với học sinh miền Nam (đang học ở trường nội trú miền Bắc). Các chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ? Các chú có những tình cảm và mong ước gì đối với học sinh ? Đọc bài thơ này, các em sẽ rõ những điều ấy.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1: Luyện đọc đúng.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài, chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ: Hun hút, yên giấc ngủ say, lạnh buốt, yêu mwns, lưu luyến.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi: Các cháu ơi! Giấc ngủ có ngon không ? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé ! ,
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.
- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? 
- Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- GV giảng.
Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ.
Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chiến sĩ đi tuần.
- GV chốt nội dung chính của bài.
HĐ3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức đọc khổ thơ 1, 2:
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng nối tiếp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
C. Củng cố – Dặn dò. 
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS trả lời.
- HS theo dõi.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. (2 lượt)
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc cho nhau nghe.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và trả lời
- Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
- T/g bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình về hạnh phúc của trẻ thơ.
- Từ ngữ: xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi), dùng các từ yêu mến, lưu luyến.
- Chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
+ Mong ước: Mai các cháu  tung bay.
- HS lắng nghe.
- HS nêu, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- HS theo dõi, trao đổi cách đọc.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
- HS học thuộc lòng theo cặp.
- HS đọc thuộc những câu thơ yêu thích.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nêu, bổ sung.
- HS lắng nghe.
 ------------------------------------------------------------
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy - học.
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Hãy nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá HS.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: a) GV viết các số đo thể tích lên bảng và gọi HS đọc.
b) Đọc các số đo thể tích cho HS viết.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc số và chọn câu trả lời đúng.
- Gọi HS nêu đáp án đúng.
- GV nhắc lại cách đọc các số đo thể tích.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn so sánh các số đo thể tích chúng ta cần phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi một số HS trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh.
C. Củng cố - Dặn dò. 
- GV chốt: “Mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.”
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà vận dụng làm tốt bài tập.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
Bài 1: - HS đọc theo chỉ định của GV.
- HS viết đúng theo thứ tự đọc, 2 HS viết ở bảng lớp.
a) Đọc các số đo:
5m3 (Năm mét khối); 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ; 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối); 10,125m3 ; 0,109cm3 ; 0,015dm3; m3; dm3 
b) Viết các số đo thể tích: 
- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3
- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3
- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 
- Không phẩy chín trăm mư

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_truong_th_n.doc