Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long

 Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :

Câu 1: Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:

A. Ăn đói, mặc rách. B. Nhà cửa lụp xụp.

C. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc. D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2: Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:

A. Ruộng của nhà bác Lê. B. Đi làm mướn.

C. Đồng lương của bác Lê. D. Đi xin ăn.

Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến gia đình bác Lê nghèo đói:

 A. Bác Lê lười lao động.

 B. Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau.

 C. Bị thiên tai, mất mùa.

 D. Gia đình không có ruộng, đông con.

Câu 4: Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:

 A. Chiếc giường cũ nát B. Chiếc nệm mới.

 C. Ổ rơm D. Cả 3 ý trên đều đúng

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
Họ tên:.......
Lớp:..........................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học: 2018 - 2019
Thứ ........ngày......tháng ... năm 2019
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
Đọc:
Viết:
TV:
A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 
I. Đọc thành tiếng. (3 điểm)- GV kiểm tra vào các tiết ôn tập
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)- 30 phút
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.
Cảnh đông con
 Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.
 Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh. 
 THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)
 Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:
A. Ăn đói, mặc rách.	B. Nhà cửa lụp xụp.
C. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.	D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2: Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:
A. Ruộng của nhà bác Lê.	B. Đi làm mướn.
C. Đồng lương của bác Lê.	D. Đi xin ăn.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến gia đình bác Lê nghèo đói:
 	A. Bác Lê lười lao động.
 	B. Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau.
 	C. Bị thiên tai, mất mùa.
 	D. Gia đình không có ruộng, đông con.
Câu 4: Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:
 	A. Chiếc giường cũ nát	B. Chiếc nệm mới.
 	C. Ổ rơm	D. Cả 3 ý trên đều đúng
 Câu 5: Chủ ngữ trong câu: “Mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn.” là: 
A. Mùa nực 	B. Mùa rét
C. Bác ta	D. Bác ta phải trở dậy 
Câu 6: Trong câu “Bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa” quan hệ từ là:
A. Vì 	B. Gì
C. Làm	D. Không 
Câu 7: Từ trái nghĩa với cực khổ là: 
A. Sung sướng 	B. Siêng năng.
C. Lười biếng. 	D. Cực khổ
Câu 8. Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
B. Một làn gió rì rào chạy qua.
C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.
D. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim.
Câu 9. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ:
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10. Nếu em gặp bác Lê, em sẽ nói điều gì với bác? (Viết 1 - 2 câu)
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................
 ...................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV coi:..................................................GV chấm:...................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 
NĂM HỌC: 2018-2019
B - KiÓm tra ViÕt: (10 ®iÓm) - Thêi gian: 50 phót. 
I. ChÝnh t¶: (2 ®iÓm - 15 phót)
 GV đọc cho HS viết bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. ( TV5 tập 1 - trang 144)
Viết đoạn: “ Y Hoa lấy trong gùi ra . . .đến hết”
2. TËp lµm v¨n: (8 điểm - 35 phót)
Đề bài: Chọn một trong hai đề bài sau:
1. Tả ngôi trường thân yêu của em
2. Tả một người thân của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
NĂM HỌC: 2018-2019
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm). 	Häc sinh bèc th¨m bµi ®äc, ®äc mét ®o¹n kho¶ng 110 tiÕng trong c¸c bµi sau vµ tr¶ lêi c©u hái theo néi dung ®o¹n ®äc do gi¸o viªn yªu cÇu. (thêi gian kh«ng qu¸ 1,5 phót/HS)
1.Bài: Cái gì quý nhất. (TV5 tập 1 trang 85)
Đoạn: Cuộc tranh luận sôi nổi ... Mà thôi
 2. Bài: Đất Cà Mau. (TV5 tập 1 trang 89)
Đoạn: Cà Mau đất xốp . . thân cây đước
 3. Bài: Mùa Thảo quả. (TV5 tập 1 trang 113)
Đoạn: Sự sống cứ tiếp . . vui mắt.
 4. Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ. (TV5 tập 1 trang 102)
Đoan: Bé Thu rất khoái . . không phải là vườn.
 5. Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. (TV5 tập 1 trang 153)
Đoạn: Từ đầu ...thêm gạo củi.
 6. Bài: Ngu Công xã Trịnh Tường. (TV5 tập 1 trang 164)
Đoạnh: Từ đầu . . . đất hoang trông lúa.
II. Chấm điểm đọc thành tiếng.
 	* Tốc độ đọc đạt yêu cầu . Giọng đọc có thể hiện biểu cảm: 1 điểm 
 + Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm
 + Đọc quá 2 phút: 0 điểm
	* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Đọc rành mạch, trôi chảy, đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 	+ Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm 
+ Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm 
 	+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm 
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm 
 	* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm 
 	+ Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm 
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc