Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính
Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
(Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
+ Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào?
+ Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Yêu cầu HS tính diện tích mảnh đất.
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học.
+ Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
+ HS xác định các kích thước theo bảng số liệu.
- HS tính.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở, hai HS lên bảng.
*Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84 63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác BAE là:
84 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích hình tam giác BGC là:
(28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 m2.
t cắn và che nắng, che mưa chắn gió cho gà. + Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí. + Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ làm cho không khí trong chuồng bị ô nhiễm. Gà hít phải dễ bị mắc bệnh về hô hấp. + Những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả nănh lây lan rất nhanh. Gà bị dịch thường bị chết nhiều. + Giúp gà không bị bệnh dịch. ----------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo) I/ Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Làm được bài tập 1. II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. + Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào? + Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Yêu cầu HS tính diện tích mảnh đất. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS giải. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học. + Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. + HS xác định các kích thước theo bảng số liệu. - HS tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, hai HS lên bảng. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục đích yêu cầu - HS làm được bài tập 1,2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu của bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy học - Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. - Những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. *Lời giải : nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B - 1 HS nêu yêu cầu. - 2- 3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày đoạn văn của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2013 Tập đọc tiếng rao đêm I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Gv đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn? + Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả ntn? +) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? + Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? +) Đoạn 3 và 4 cho em biết điều gì? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!" - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài Trí dũng song toàn. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. + Đ 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột. + Đ2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù + Đ3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ! + Đ4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1, 2: + Vào các đêm khuya tĩnh mịch. + Buồn não ruột. + Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. +) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm. - HS đọc đoạn còn lại: + Người bán bánh giò. + Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người. + Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò. + Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai cũng có ý thức vì người khác, giúp đỡ người khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn... +) Hành động dũng cảm của anh thương binh. + Truyện ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!" trong nhóm 2. - HS thi đọc. ----------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu HS biết: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm được bài tập 1, 3 tập. II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1 + Nêu cách tìm độ dài đáy của hình tam giác khi biết diện tích và chiều cao? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS tìm lời giải. - Cho HS làm vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 - 3 Hs thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. + Độ dài đáy của tam giác bằng diện tích nhân 2 rồi chia cho chiều cao. *Bài giải: Độ dài đáy của hình tam giác là: Đáp số: m. - 1 HS nêu yêu cầu. + Độ dài sợi dây chính bằng chu vi của bánh xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục bánh xe. *Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. ----------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu - HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài. 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - HS lập dàn ý câu chuyện định kể. - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. ----------------------------------------------------------------- Đạo đức uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. - GV nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. - Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. 2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i. 2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. 3- Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. - 2 HS nêu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - 2 -3 Hs đọc Ghi nhớ - SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trình bày. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I/ Mục đích yêu cầu - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương). II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. b) HS lập CTHĐ: - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - HS đọc lại - HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy A4. - Một số nhóm HS trình bày, sau đó những nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. 1 số Hs đọc lại bài đã chỉnh sửa. ----------------------------------------------------------------- Toán hình hộp chữ nhật Hình lập phương I/ Mục tiêu: - HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Làm được bài tập 1, 3. II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài 2.2- Hình thành kiến thức a) Hình hộp chữ nhật - GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. + HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? + HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? - Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. b) Hình lập phương (Các bước thực hiện tương tự như phần a) 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1 - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - Gọi một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs nhắc lại cách tích diện tích hình tròn, hình thoi. - Hs quan sát. - Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau. + Có 8 đỉnh, 12 cạnh. + Bao diêm, viên gạch, hộp phấn, - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - Hình hộp chữ nhật là hình A. - Hình lập phương là hình C. ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục đích yêu cầu - Thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.4,. Luyện tâp: *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Chữa bài. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. *VD về lời giải: a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. - HS làm vào nháp. *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. ----------------------------------------------------------------- Địa lí Các nước Láng giềng của Việt Nam I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nềm kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - GDBVMT : Ô nhiễm không khí, nguồn nước, Đất do dân số đông.(LH) II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu á. - Bản đồ các nước châu á. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới - Giới thiệu bài 2.1, Cam- pu- chia (Làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: + Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam- pu- chia? - GV bổ sung và kết luận: Cam - pu - chia nằm ở ĐNA, giáp VN, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. 2.2, Lào (Hoạt động nhóm) + Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? * Hai nước có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. 2.3- Trung Quốc (Làm việc theo nhóm và cả lớp) - B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. + Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? + Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? - B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - B3: GV nhận xét, bổ sung: TQ có diện tích lớn nhất, có số dân đôg hất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành. - B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124) 3- Củng cố, dặn dò - GDBVMT : Ô nhiễm không khí, nguồn nước, Đất do dân số đông.(LH) - GV nhận xét giờ học. - Dặn Hs về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan, biển. + Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi- an- ma, Thái Lan, không giáp biển. + Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. + TQ có diện tích lớn thứ ba thế giới, số dân đông nhất TG. + TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta. ----------------------------------------------------------------- Thể dục nhảy dây- bật cao trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người (có thể tung bóng bằng một tay, hai tay và bắt bóng bằng hai tay). - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Đị
File đính kèm:
- Tuan 21 - Copy.doc