Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, hs nêu được:

- Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

- Hiểu được Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước và muốn canh tân đất nước giàu mạnh để tránh họa ngoại xâm.

- Cảm phục và tôn trọng nhà yêu nước Nguyễn Trường Tộ.

* KNS: Giáo dục học sinh tuyên dương và học hỏi những bạn có kết quả học tập cao

* MTR: HSHT nắm được lí do vua quan nhà Nguyễn không nghe theo và thực hiện các đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ( Do vua quan nhà Nguyễn biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ chân dung Nguyễn Trường Tộ, 1 số ảnh, tư liệu.

- Vở bt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hùng, danh nhân và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
- Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*KNS: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số sách, bài báo... nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.
- Gv nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu và ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài:
- GV chép đề lên bảng, Gọi HS đọc đề bài.
? Những người ntn thì được gọi là anh hùng, danh nhân ?
- HS đọc phần gợi ý.	
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
a) Kể trong nhóm lớn: Yêu cầu các nhóm kể chuyện và trao đổi với nhau ý nghĩa câu chuyện sau mỗi bạn kể. 
b) Thi kể chuyện trước lớp: 
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
 + Nội dung có hay không?
 + Giọng kể ntn (cử chỉ, điệu bộ)
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể? 
* GV nhận xét, HDHS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
3 .Dặn dò- Củng cố : 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện.
- HS đọc đề bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần “gợi ý”.	
- HS kể theo nhóm trước lớp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong kể chuyện trước lớp, kể xong có thể đặt câu hỏi cho các bạn trả lời quanh câu chuyện mình kể:
Hoặc cả lớp có thể hỏi:
+ Tại sao bạn chọn câu chuyện này để kể?
+ Theo bạn, chúng ta cần làm gì để noi gương anh hùng, danh nhân này? ...
- HS bình chọn.
- HS lắng nghe.
 ***************************************************************************** 
MÔN: KHOA HỌC (T3)
BÀI : NAM HAY NỮ (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ.
*KNS : Biết đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận.
- Học sinh: xem bài trước. Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và nữ trong xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ:
- 2 Học sinh lên bảng nêu nội dung bài hôm trước.
- Gv nhận xét bài cũ
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của nữ: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 – SGK và cho biết: Ảnh chụp cảnh gì? 
? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
? Em hãy nêu một số VD về vai trò của nữ trong lớp, trường và địa phương hay ở nơi khác mà em biết.
- Yêu cầu HS trả lời 
- GV nhận xét và kết luận:
? Kể tên một số người phụ nữ, thành công trong công việc xã hội mà em biết? 
? Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ngày nay?
- GV chốt
Hoạt động 2: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ ( hoạt động nhóm)
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Vì sao?
a) Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của PN.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ cột.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
d) Trong gia đình nhất định phải có con trai.
d) Con gái ko nên học nhiều, chỉ cần nội trợ giỏi.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
? Trong gia đình em, bố mẹ đối xử với con trai và con gái như thế nào? Như vậy đã hợp lý chưa?
? Tại sao chúng ta không nên phân biệt, đối xử giữa nam và nữ?
G
V: Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội. Ngày nay cũng còn một số quan niệm về xã hội chưa phù hợp, quan niệm này vẫn còn ở một số vùng sâu- vùng xa...
3.Dặn dò- Củng cố	
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết tr 7- SGK và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs thực hiện.
- HS đọc câu hỏi và thảo luận, trả lời:
- HS thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình. 
- HS phát biểu, liên hệ.
- HS đọc câu hỏi và thảo luận, trả lời:
- HS đọc câu hỏi và thảo luận, trả lời:
 ****************************************************************************
MÔN: LUYỆN TOÁN (T4)
BÀI : LT- PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
*BTCL: Bài 1; 2; 3 -VBT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra: 
+ Yêu cầu HS nêu lại các thực hiện cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1: VBT ( Cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài 
- Chữa bài của một em trên bảng, lớp đối chiếu, sửa sai.
Bài 2:VBT (Nhóm bàn)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gv ghi bảng các phép tính 
- Hs thảo luận, nêu cách thực hiện sau đó làm bài vào vở (bài a,b)
Bài 3: ( Cá nhân)
- Y/cầu hs đọc đề bài.
- Cho HS tự nghiên cứu, tìm cách giải và trình bày vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tổng số sách trên kệ được xem là 1 đơn vị.
 - Gv và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi hs nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs thực hiện, nhận xét bài bạn.
* Hs làm việc cá nhân vào vở phụ đạo, 2 em lên bảng làm.
* HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nêu cách làm và làm bài
Viết 3 dưới dạng p/số có mẫu số là 1.
* HS đọc đề bài
- HS thảo luận, nêu cách giải bài toán
- HS làm bài vào vở, chữa bài:
- HS nhắc
***************************************************************************** MÔN: LUYỆN TIẾNG VIỆT (T3)
BÀI: LV – LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến. Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT, không mắc quá 2 lỗi trong bài . 
- Hiểu được mô hình cấu tạo vần, ghi lại đúng phần vần của tiếng, chép đúng phần vần của tiếng theo mô hình.
*MTR: HSCHT không mắc quá 3 lỗi trong bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gv nhắc lại nhận xét bài chính tả hôm trước, lưu ý các lỗi sai của hs.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu và ghi mục bài lên bảng
*Hoạt động 1: HD học sinh nghe viết:
- Gọi HS đọc toàn bộ bài.
*Hoạt động 2: Viết bài.
*MTR: HSCHT không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- GV đọc, HS chép chính tả. nhắc HS viết hoa tên riêng.
- GV đọc lại bài
- GV chấm bài và nhận xét chung
Hoạt động 3: Nhận xét, tự nhận xét bài.
- Yêu cầu hai hs ngồi gần nhau đổi vở, tự nhận xét
- Nhận xét chữa bài cho hs.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- HS nghe – viết bài vào vở phụ đạo
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Hs thực hiện.
 ***************************************************************************** 
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2019
	 Soạn ngày 1/09/2019
MÔN: TẬP ĐỌC(T4)
BÀI : SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng một số từ ngữ: rực rỡ, rừng núi, bé ngoan, yên tĩnh, 
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Học thuộc lòng một số khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hd hs luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs đọc nối tiếp 3 đoạn bài “Nghìn năm văn hiến”.
? Nêu nội dung của bài ?
-Gv nhận xét .
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
- Gọi 1 HS HT đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn, mỗi đoạn 2 khổ thơ.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 lần 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài:
* Cho HS đọc thầm toàn bài, thảo luận các câu hỏi:
? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ?
? Mỗi màu sắc gợi nhớ những hình ảnh
nào ?	
GV: Theo thứ tự, tác giả nhắc đến màu đỏ - màu xanh - màu vàng đầu tiên. Đây là ba màu sắc nổi bật tượng trưng cho quê hương đất nước Việt Nam.
? Tại sao nói đến màu đỏ, bạn lại nghĩ đến màu máu, màu cờ, khăn quàng?
? Tại sao nói đến màu nâu, bạn nhỏ lại nghĩ đến áo mẹ, đất đai, gỗ rừ
? Tại sao với mỗi màu sắc bạn nhỏ lại nhớ đến những hình ảnh cụ thể ấy ?
- GV nhận xét, bổ sung.
? Vì sao bạn nhỏ nói rằng “em yêu tất cả sắc màu Việt Nam”.
? Trong 7 khổ thơ đầu, từ nào được lặp lại? Nhằm mục đích gì?
? Khổ thơ nào tóm tắt ý toàn bài?
? Em hãy nêu nội dung bài thơ ?	
- 2 HS nhắc lại nội dung.
Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm, học thuộc lòng:
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, yêu cầu HS phát hiện cách ngắt nhịp thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
(HS HT) thuộc toàn bài thơ. 
3.Củng cố- Dặn dò 
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng.
- Xem trước bài: “Lòng dân”
- Nhận xét tiết học
- Hs thực hiện.
- Nghe gv giới thiệu
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe.
* HS đọc thầm, thảo luận và nêu kết quả:
- 4 HS đọc nối tiếp, lớp phát hiện cách ngắt nhịp thơ.
- HS tìm các từ cần nhấn giọng và luyện đọc diễn cảm, thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 số em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mình thích.
- HS thi đọc thuộc lòng.
************************************************************************ MÔN: TOÁN (T8)
BÀI : ÔN TẬP PHÉP NHÂNVÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
*BTCL: Bài 1 ( cột 1; 2),2 (a,b,c); 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra: 
+ Yêu cầu HS làm BT2 – vở BTT.
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số:
- GV viết: , yêu cầu HS thực hiện.
? Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
- GV viết: , yêu cầu HS thực hiện.
? Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
* Lưu ý: Cần phân biệt với cộng, trừ hai phân số.
Hoạt động 1: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: (Cột 1,2)
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- HS vận dụng quy tắc để làm bài vào vở.
- Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: (a, b, c)Tính (theo mẫu):
- Cho HS quan sát bài mẫu.
? Theo em bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS lên bảng, mỗi em thực hiện hai trường hợp, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài:
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vở.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của HS.	
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi hs nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs thực hiện, nhận xét bài bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
- HS làm bài: 
- Muốn chia hai phân số, ta lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ hai đảo ngược.
* HS nêu yêu cầu
- HS tự vận dụng, làm bài, 1 em lên bảng làm:
* HS nêu yêu cầu
- Tính và thực hiện rút gọn ngay trong khi tính
- HS làm bài
* HS đọc đề bài
- HS thảo luận, tự làm bài, chữa bài
************************************************************************ 
MÔN: TẬP LÀM VĂN ( T3)
BÀI : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết phát hịên những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). 
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được 1 đoạn văn tả các chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý tả cảnh
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trình bày miệng dàn ý tiết trước
- Gv nhận xét
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng nói và viết 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc bài “Rừng trưa” và “Chiều tối”.
- GV giới thiệu tranh, ảnh về rừng .
? Nêu câu mình thích nhất và giải thích vì sao?
GV trình chiếu câu trả lời.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu: Viết đoạn văn theo dàn bài đã lập tiết trước.
 - GV nhắc HS: mở bài, kết bài cũng là một phần trong dàn ý nhưng em nên chọn phần thân bài để viết . 
- Yêu cầu HS dán bài lên bảng, nhận xét
- GV + cả lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò
- Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại quan sát. (mưa rào, mưa phùn, mưa ngâu, mưa gió dữ dội trong những ngày có bão)
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện, nhận xét bài bạn.
Cá nhân
- 1 em đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi.
- HS quan sát.
- HS đọc nối tiếp phát biểu.
* 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS viết vào vở bài tập, 2 HS làm bảng nhóm.
- HS gắn bài và trình bày, lớp nhận xét.
- Nhiều HS đọc đoạn văn.
 - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn mẫu..
************************************************************************
MÔN: ĐỊA LÍ (T2)
BÀI: ĐỊA LÍ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền (diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng) và một số khoáng sản chính của Việt Nam.
- Biết được một số lợi ích do địa hình và khoáng sản mạng lại.
- Kể và chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ).
- Kể và chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ).
- Bước đầu biết đọc và phân tích bản đồ để rút ra được đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản VN.
*KNS: Sử dụng và đọc được lược đồ.
*BVMT: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, biết sử dụng đất, khai thác khoáng sản hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
- Một số mẫu vật khoáng sản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ: 
? Chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ châu Á và cho biết phần đất liền của nước ta tiếp giáp với những nước nào?
- Gv nhận xét
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam. 
- Yêu cầu HS đọc mục 1 + quan sát lược đồ GV trình chiếu để trả lời những câu hỏi sau: 
1. Chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ .
2. Dựa vào lược đồ, hãy so sánh diện tích phần đồi núi và đồng bằng phần đất liền nước ta.
3. Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta. Cho biết những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy nào có hình cánh cung?
GV: Núi nước ta có hai hướng chính, đó là TB – ĐN và hình cánh cung
? Kể và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên lớn của nước ta?
? Những đồng bằng lớn của nước ta thường nằm ở đâu? Được hình thành ntn?
? Đồng bằng nào có diện tích lớn nhất? Đồng bằng nào có diện tích nhỏ nhất?
? Hãy nêu một số đặc điểm chính của địa hình Việt Nam?
GV chốt:
Hoạt động 2: Khoáng sản Việt Nam
? Khoáng sản là gì?
- GV treo bảng kí hiệu khoáng sản VN và yêu cầu HS nhận biết.
- Yêu cầu HS trưng bày các mẫu vật KS đã sưu tầm được.
- Yêu cầu HS dựa vào H2 – SGK và vốn hiểu biết của mình, thảo luận nhóm lớn, hoàn thành phiếu HT.
1. Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
2. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
3. Hoàn thành bảng sau:
Tên KS
Kí hiệu
Nơi phân
bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tít
Q. sắt
Bô xít
Dầu mỏ
- GV nhận xét, bổ sung
? Để bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản quý giá này, chúng ta cần khai thác và sử, dụng chúng ntn?
GVKL: Nước ta có nhiều loại KS như .trong đó than đá là loại KS có nhiều nhất ở nước ta, tập trung chủ yếu ở Q.Ninh. Các KS này cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành CN. Chúng không phải là vô tận nên cần khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả.
3.Củng cố - Dặn dò: 
? Nhắc lại đặc điểm địa hình Việt Nam?
- Gọi HS đọc bài học SGK
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện, nhận xét bài bạn.
+ Nghe giới thiệu.
- HS quan sát lược đồ và thảo luận nhóm bàn, trả lời câu hỏi:
- HS nêu
.
- HS quan sát và nhận biết các kí hiệu khoáng sản.
- HS trưng bày
- HS quan sát SGK và thảo luận theo nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu học tập, 1 nhóm ghi bảng phụ:
- Cần khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. 
- 3 – 4 em nhắc lại.
- 2 em đọc.
*****************************************************************************
MÔN: LUYỆN TOÁN (T5)
BÀI : LT- PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
*BTCL: Bài 1 (a,b); 2 ; 3.- VBT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra: 
+ Yêu cầu HS làm BT2 (a,b) – SGK 
- Gv nhận xét
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: (Cột a,b)
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- HS vận dụng quy tắc để làm bài vào vở.
- Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: ()Tính (theo mẫu):
- Cho HS quan sát bài mẫu.
? Theo em bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS lên bảng, mỗi em thực hiện hai trường hợp, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài:
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vở.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của HS.	
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi hs nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs thực hiện, nhận xét bài bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
- HS làm bài: 
- Muốn chia hai phân số, ta lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ hai đảo ngược.
* HS nêu yêu cầu
- HS tự vận dụng, làm bài, 1 em lên bảng làm:
* HS nêu yêu cầu
- Tính và thực hiện rút gọn ngay trong khi tính
- HS làm bài:
* HS đọc đề bài
- HS thảo luận, tự làm bài, chữa bài
************************************************************************ Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2019
	 Soạn ngày 2/09/2019
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T4)
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1. 
- Tranh minh họa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ: 
? Tìm từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”
? Đặt câu với từ đồng nghĩa em vừa tìm.
 - Gv nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : H/dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
? Bài tập yêu cầu gì?
- GV gắn đoạn văn lên bảng, yêu cầu HS làm bài
- GV dán tờ phiếu trên bảng lớp, gọi HS trình bày.
? Những từ này chỉ đối tượng nào?
? Ta gọi những từ đồng nghĩa nay là gì?
? Ở nhà, em gọi người sinh ra mình là gì?
GV: Tiếng Việt của chúng ta thật phong phú và đa dạng.
Bài 2: 
? BT yêu cầu điều gì?
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài
- GV nhận xét, bổ sung
? Tại sao em xếp các từ như thế (...) vào chung một nhóm?
? Ta gọi những từ này là gì?
? Khi sử dụng những từ này chúng ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GVHD cách làm: Viết đoạn văn cần có câu mở đoạn, câu kết thúc, các ý trong đoạn cần liên kết với nhau.
- GV nhận xét, biểu dương HS có bài viết hay.
3 . Dặn dò - Cũng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài học: Từ đồng nghĩa trong BT1 và 2 có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện, nhận xét bài bạn.
- Nghe gv giới thiệu
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- HS trình bày: 
- HS trả lời.
- HS thảo luận, làm bài vào phiếu, 2 nhóm làm bảng nhóm, sau đó dán kết quả thảo luận lên bảng: 
- 1 em đọc.
- Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập, 2 HS làm bảng nhóm.
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh.
 ***************************************************************************** 
MÔN: TOÁN (T 9)
BÀI: HỖN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết về hỗn số
- Biết đọc, viết hỗn số.
- Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
*BTCL: bài 1,2a
II. ĐỒ DÙN

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc