Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
-Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trò chơi.
IV. CHUẨN BỊ:- Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột.
I. MỤC TIÊU: . - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3) - Đặt câu được với một với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4) - HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bút dạ. Giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét, kết luận. + Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông. + Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương. b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc” - GV nhận xét, kết luận. d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn. - GV giải thích nghĩa các từ trên. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại quy tắc về Từ đồng nghĩa. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Hát. - 1em trả lời. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”. - Thảo luận cặp. Viết ra nháp. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - Thảo luận nhóm 4(3’) - 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4 vào giấy A4. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu. - Lớp tự đặt câu vào VBT. - Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét. - 2 HS nêu miệng cá nhân. - Lắng nghe. Tiết 4 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *GD TGĐĐ HCM (Bộ phận): BH là người có tinh thần yêu nước rất cao. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước,truyện cổ tích truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: -GV mời 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện LíTự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC - Ghi tựa bài -GV ghi đề bài lên bảng. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - GV giải nghĩa từ danh nhân. - Các anh hùng dân tộc là những người như thế nào? Những người có công lớn trong sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc. -GV nhắc HS: Cần tự tìm truyện ngoài SGK. Chỉ khi không tìm được, các em mới kể một câu chuyện đã học. -GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà các câu chuyện. -GV mời HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là truyện về anh hùng hoặc danh nhân nào. -GV đưa ra tiêu chí đánh giá ,gọi HS đoc + Nội dung câu chuyện có hay, mới không ? + Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ) + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 4. Củng cố - Qua các câu chuyện kể, chúng ta biết thêm về những anh hùng, danh nhân của đất nước ta cũng như học tập những tấm gương đó để góp phần bảo vệ quê hương và xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. - Để tiết KC thêm phong phú, các em tìm đọc nhiều sách, báo hay nghe các thông tin trên đài phát thanh, truyền hình 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Xem bài tiết sau. Hát vui Học sinh lên kể lại và nêu ý nghĩa câu chuyện trước. Nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu lại. -1 HS đọc đề bài. -HS đọc gợi ý 1-2-3 SGK -HS đọc cả lớp đọc thầm. - Học sinh trả lời. - Nhận xét. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -HS kể chuyện theo cặp đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -HS kể chuyện trước lớp.Sau khi kể xong trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh theo dõi. Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 TẬP ĐỌC SẮC MÀU EM YÊU I .MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết . -Hiểu nội dung , ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu ,những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng các khổ thơ em thích. - HS khá giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): GD HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của MTTN. II.CHUẨN BỊ GV: tranh minh hoạ -Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên hỏi lại tựa bài trước. - Yêu cầu đọc 1 đoạn tự chọn và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc sau bài Nghìn năm văn hiến. - Nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu: Tình yêu quê hương, đất nước luôn có trong mỗi con người; riêng đối với các bạn nhỏ, tình yêu đó được tô đậm bởi những màu sắc thân quen được thể hiện qua bài thơ Sắc màu em yêu. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, bài thơ và trả lời câu hỏi: ? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ? + Đỏ, xanh, vàng, tím, nâu, đen, trắng. ? Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ? ? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương, đất nước ? + Yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, con người và sự vật quanh mình. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Đọc diễn cảm: + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc diễn cảm. + Đọc mẫu. + Yêu cầu luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Đọc thuộc lòng: + Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng các khổ thơ mình thích, HS khá giỏi nhẩm toàn bài. + Tổ chức thi đọc thuộc lòng. + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - Gợi ý HS nêu nội dung bài: Tình yêu quê hương, đất nước của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào ? - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - tất cả các màu sắc có xung quanh và gần gũi với chúng ta. Những màu sắc đó giúp chúng ta cảm nhận về cảnh vât và con người. Từ đó thêm yêu quê hương, đất nước hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc các khổ thơ mình thích; HS khá giỏi thuộc toàn bài và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Lòng dân. - Hát vui. - Học sinh nêu lại. - HS được chỉ định thực hiện - Nhắc tựa bài. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. + Tham khảo các khổ thơ trong bài và tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Đọc nhẩm theo yêu cầu. - Xung phong thi đọc thuộc lòng. Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài Nhận xét bổ sung. Tiết 2 TOÁN ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I .MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số . - Làm các BT 1 (cột 1,2) ; BT 2 (a,b,c) ; BT 3. HS khá, giỏi làm thêm các phần c̣n lại. - Rèn khả năng tính toàn cho HS. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh nâu lại tựa bài tiết trước. - Yêu cầu làm lại BT 3 trong SGK. - Nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em củng cố lại kiến thức về phép nhân và phép chia hai phân số trong tiết học này qua bài Phép nhân và phép chia hai phân số. - Ghi bảng tựa bài. * Ôn tập - Phép nhân hai phân số + Muốn nhân hai phân số, ta làm như thế nào ? Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. + Ghi bảng ví dụ, yêu cầu làm vào bảng con và trình bày cách làm. + Nhận xét, sửa chữa. = = - Phép chia hai phân số + Muốn chia hai phân số, ta làm như thế nào ? Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược + Ghi bảng ví dụ, yêu cầu làm vào bảng con và trình bày cách làm. + Nhận xét, sửa chữa. : = = = = * Thực hành - Bài 1: + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong cột 1, 2; yêu cầu tính vào bảng con và trình bày cách làm. + Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm cột 3, 4. + Nhận xét, sửa chữa. a/ Hs khá , giỏi giải . b/ * () Hs khá , giỏi giải - Bài 2: + Nêu yêu cầu bài. + Hướng dẫn theo mẫu: = Phân tích: 9 = 3 3; 10 = 5 2; 6 = 3 2, ta được: = = , tử số và mẫu số đều có thừa số 3 và 5, ta gạch bỏ, phân số còn lại là: = + Ghi bảng lần lượt từng câu a, b, c; yêu cầu tính vào bảng con và trình bày cách làm. + Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm câu d. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gợi ý: . Bài toán yêu cầu gì ? . Để tính được diện tích của mỗi phần, ta cần tính gì ? . Muốn tình diện tích hình chữ nhật, ta làm thế nào ? + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. . Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là . (m2) . diện tích tấm bìa là . : 3 = (m2) Đạp số : m2 4.Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân (chia) hai phân số. - Chia lớp thành 5 nhóm, phát phiếu và tổ chức thi tính nhanh: = - Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm thực hiện nhanh, đúng. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Hỗn số. - Hát vui. - Học sinh nêu. - HS được chỉ định thực hiện - Lớp nhận xét. - Nhắc tựa bài. - Nối tiếp nhau phát biểu - Thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét sửa bài. - Nối tiếp nhau phát biểu. - HS thực hiện theo yêu cầu - Xác định yêu cầu bài. - Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Chia nhóm và tham gia trò chơi. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Tiết 4 KHOA HỌC CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I .MỤC TIÊU : -Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +Hình trang 10, 11-SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Giữa bạn nữ và bạn nam có gì khác nhau và giống nhau về mặt sinh học và xã hội ? + Làm thế nào để góp phần thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ ? - Nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu: Chúng ta được sinh ra từ bố và mẹ. Vậy cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? Bài Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Giảng giải - Mục tiêu: HS nhận biết một số từ ngữ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. - Cách tiến hành: + Nêu câu hỏi, yêu cầu HS chọn phiếu có mẫu tự đúng trước câu hỏi thích hợp để giơ lên: 1) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người: a- Cơ quan tiêu hóa. b- Cơ quan hô hấp. c- Cơ quan tuần hoàn. d- Cơ quan sinh dục. 2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? a- Tạo ra trứng. b- Tạo ra tinh trùng. 3) Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ? a- Tạo ra trứng. b- Tạo ra tinh trùng. + Giải nghĩa các từ: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai và giảng: . Cơ thể người được hình thành từ tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là sự thụ tinh. . Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử. . Hợp tử phát triển thành phôi, rồi thành bào thai. Sau khoảng chín tháng nằm trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. * Hoạt động 2: - Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và phát triển của thai nhi. - Cách tiến hành: Yêu cầu thực hiện nhóm đôi: + Quan sát hình 1a, b, c và tham khảo trang 10 SGK; tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào ? + Quan sát hình trang 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK; tìm xem hình nào là thai nhi khoảng 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết". - Kiến thức bài học sẽ giúp các em có cái nhìn khoa học về sự hình thành của cơ thể người. Từ đó, các em có thể tuyên truyền một cách đúng đắn những hiểu biết của mình cho những người chung quanh cùng hiểu. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chép bài vào vở và xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ? - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Suy nghĩ, chọn phiếu giơ lên: - Chú ý, lắng nghe. - Quan sát hình, tham khảo SGK và thực hiện theo nhóm đôi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau đọc. BUỔI CHIỀU Tiết 1 ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi à đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, - HS khá, giỏi : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung. * GD BVMT: GD việc khai thác tài nguyên khoáng sản một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước. Nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời. Nhận xét từng em. Nhận xét chung. 3.Bài mới. + Giới thiệu bài. Địa hình và khoáng sản - Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1:Địa hình. +Mục tiêu:Học sinh nắm được đặc điểm địa hình của nước ta. +Hoạt động cá nhân. -Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. -Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk. -Nhận xét. -Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta -nhận xét. +Kết luận:Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng.phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngoài bù đắp. Hoạt động 2:Khoáng sản. +Làm việc nhóm. -Dựa vào hình 2 sgk và hiểu biết của em:Hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? -Hoàn thành bảng sau: Tên kh. sản. Kí hiệu. Nơi phân bố chính. Công dụng. Than A-pa-tít Sắt Bô-xít Dầu mỏ -Nhận xét bổ sung. -Kết luận:Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : Than,dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng, thiếc, a-pa- tí,bô-xít. Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. 4.Củng cố. - Hỏi lại tựa bài. Gọi học sinh nêu lại nội dung bài. Liên hệ GDBVMT: Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm các loại KS. 5.Dặn dò. -Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. Hát vui Học sinh trả lời. Nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu lại. - Đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung. - Chỉ bản đồ. -Thảo thuận nhóm. -Đại diện nhóm trìng bày. -Nhận xét bổ sung. HS khá, giỏi chỉ trên bản đồ khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung. -Đọc bài học sgk. -Nhận xét tiết học. Học sinh nêu. Học sinh đọc lại nội dung. Tiết 2 LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. - HS khá giỏi biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Ai là người chỉ huy kháng chiến chống Pháp xâm lược vào những năm 1858-1859 ở Nam Kì? Em biết gì về ông ? + Nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua. + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? - Nhận xét 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, một số nhà nho yêu nước mà tiêu biểu là Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước để đủ sức tự lập, tự cường. Những mong muốn đó có thực hiện được không ? các em cùng tìm hiểu qua bài Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 - Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu và yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập và trình bày: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế; mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc, + Những đề nghị đó có được thực hiện không ? Vì sao ? + Khôn . Vì không hiểu sự thay đổi của các nước và không tin. + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ. + Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ, - Nhận xét và chốt ý: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không hiểu được những thay đổi của các nước trên thế giới, không tin đó là sự thật nên không nghe theo. * Hoạt động 2 - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Vì sao Nguyễn Trường Tộ lại được người sao kính trọng ? - Nhận xét, kết luận: Trước họa xâm lăng, bên cạnh những người yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp còn có những người đề nghị canh tân đất nước với mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ. 4. Củng cố - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. - Mặc dù không trực tiếp cầm vũ khí chống giặc nhưng với lòng yêu nước, Nguyễn Trường Tộ mong muốn làm cho dân giàu, nước mạnh nên đã đề nghị canh tân đất nước. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. Nhận xét bạn. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày: Đại diện các mhóm lần lượt trình bày. Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung. Tiếp nối nhau đọc trong SGK. Tiết 3 KĨ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 2) I - MUC TIÊU - Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ . Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay : Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. -Rèn luyện tính cẩn thận II- CHUẨN BỊ -Mẫu đính khuy hai lỗ ; Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2017_2018.doc