Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

 -Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.

 -Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

II/ Đồ dùng daỵ học:

-Bảng phụ, bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
KHOA HỌC
DUNG DỊCH
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
-Cách tạo ra một dung dịch.
-Kể tên một số dung dịch. 
-Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình 76, 77 SGK.
	-Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Nêu phần Bạn cần biết? 
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch”
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK gì?
+ Dung dịch là gì?
-GV kết luận: (SGV – Tr. 134)
2.3-Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV kết luận: SGV-Tr.135.	
3.Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
-GV nhận xét giờ học. 
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+Làm thí nghiệm.
+Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh
Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 : Tính S hình thang...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
+Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
-Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Giành cho HS khá giỏi: Tính diện tích hình thang có đáy lớn 54 m; đáy bé bằng 2/3 đáy lớn và bằng 3/2 chiều cao.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
*Kết quả:
70 cm2
b) m2
*Bài giải:
 Độ dài đáy bé là:
 120 : 3 2 = 80 (m)
 Chiều cao của thửa ruộng là:
 80 – 5 = 75 (m)
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 (120 + 80) 75 : 2 = 7500 (m2)
 Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
 7500 : 100 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg thóc.
*Bài giải:
Đúng
Sai
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU GHÉP
I/ Mục tiêu: -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
 -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4)
-Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 7.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
Giành cho HS khá giỏi: Đặt câu ghép.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
b) Yêu cầu 2:
 -Câu đơn: câu 1
 -Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
*Lời giải:
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển / đục ngầu, giận giữ
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy như thế.
Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*VD về lời giải:
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
KỂ CHUYỆN
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
-Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu : Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2- Rèn kỹ năng nghe:
Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình.
ĐỊA LÝ
 CHÂU Á
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	-Nhớ tên các châu lục, đại dương.
	-Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
	-Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu A.
	-Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu A.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Quả địa cầu.
	-Bản đồ tự nhiên châu A.
	-Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu A.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : -Nhận xét bài thi định kì của HS.
2. Bài mới:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu A tiếp giáp?
-Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với diện tích của các châu lục khác?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
-B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
-B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
-B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
-B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận 
xét gì về thiên nhiên châu A?
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp)
-Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
-Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
-HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang .
-Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng
-Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Làm bài tập:
Bài tập 1 : Tính S hình tam giác vuông...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét.
-GV kết luận hướng giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Giành cho HS khá giỏi: Cho tam giácABC có S = 150 cm2 . Nếu kéo dài đáy BC ( về phíaB ) 5 cm thì diện tích sẽ tăng thêm 37,5 cm2 . Tính đáy BC của tam giác. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Kết quả:
a/ 6 cm2
b/ 2m2
c/dm2
*Bài giải:
 Diện tích của hình thangABED là:
 (1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (m2)
 Diện tích của hình tam giácBEC là:
 1,3 1,2 : 2 = 0,78(m2) 
 . Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (m2)
 Đáp số: 1,68 m2
a) Diện tích mảnh vường hình thang là:
 (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 30 = 720 (m2)
 Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600 (cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 
 600 – 480 = 120 (cây)
 Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(tiếp)
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2-Hiểu nội dung phần hai của trích đoạn kịch: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.
 -Hiểu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai.
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa
-Đoạn 2: Phần còn lại.
-Khác nhau:
+Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
+Anh Thành: không cam chịu, ngược lại 
+)Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
-Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có.
-Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”
-Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân.
+)Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(Dựng đoạn mở bài)
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài.
	-Biết cách viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Nêu cấu tạo bài văn tả người?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 :
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
Bài tập 2 :
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
-Lời giải: 
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
-GV kết luận: SGV-Tr. 43.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
-GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
3-Hoạt động nối tiếp: 
-HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Một HS đọc truyện Cây đa làng em
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
ĐỌC TO NGHE CHUNG
---------------********--------------
TOÁN
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 	-Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
	-Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Gửi thư
-HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.	
 2.2-Giới thiệu về hình tròn, đường tròn:
-GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.
+Mời một số HS lên chỉ và nói.
-GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. 
+HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. 
-GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
+Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.
-Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
-Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.
+Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?
 2.4-Luyện tập:
Bài tập 1 : Vẽ hình tròn 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
Bài tập 2 : 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-GV nhận xét.
Giành cho HS khá giỏi: Một hình tròn có bao nhiêu đường kính? bao nhiêu bán kính?
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS vẽ hình tròn.
-HS vẽ bán kính.
-Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
-HS vẽ đường kính.
-Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng vẽ.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS vẽ vào vở.
-HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm vào vở. 
-HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS vẽ vào nháp.
KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình 78 – 81, SGK.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.docx