Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến ) ( Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 )

+Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.

+ Quân Pháp chia làm 3 mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy ) tiến công lên Việt Bắc

+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng .

Sau hơn một tháng bị sa lầy địch rút lui, trên đường rút chạy địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.

+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến .

* Học sinh giỏi : Nêu được âm mưu của thực dân Pháp và chủ trương của Đảng ta. Giải thích được vì sao Việt Bắc là mồ chôn giặc Pháp.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập của học sinh, bản đồ hành chính Việt Nam

- Hình minh họa SGK

- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H
1. Kiểm tra bài cũ: 3HS trả lời câu hỏi 
+ Làm thế nào để biết được đó có phải là hòn đá vôi hay không ? 
+Đá vôi có tính chất gì ? 
+ Đá vôi có ích lợi gì ? 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
Hoạt động1: Một số đồ gốm 
Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm, phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ
+ Kể tên một số đồ gốm mà em biết 
+ Tất cả các đồ gốm trên được làm từ đâu ? 
+ Gạch, ngói khác sành, sử ở đâu ? ( Học sinh giỏi ) 
+ Khi xây dựng nhà chúng ta cần phải có những vật liệu nào ? 
- GV kết luận : Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét. Gạch, ngói hoặc nồi đất được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không chán men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm từ đất sét trắng, làm tinh xảo 
Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch, ngói
Mục tiêu : Giúp HS nêu được các loại gạch, ngói khác nhau và cách làm gạch, ngói, công dụng của gạch, ngói 
- GV phát phiếu cho HS thảo luận theo nhóm , quan sát từng hình SGK và nêu công dụng của gạch, ngói ở từng hình SGK 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả ( Học sinh giỏi ) 
- GV kết luận : Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà, việc làm gạch, ngói rất vất vả. Ngày nay khoa học đã phát triển, việc đóng gạch, ngói đã có sự giúp đỡ của máy móc. Trong các nhà máy sản xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy móc 
+ Nêu qui trình sản xuất gạch, ngói ? 
Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói 
Mục tiêu : HS làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của gạch, ngói
+ HS làm thí nghiệm theo nhóm thả viên gạch, ngói vào chậu nước xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó như thế nào ? ( Học sinh giỏi ) 
+ Nếu buông mảnh gạch, ngói rơi xuống đất thì hiện tượng gì xảy ra? Tại sao như vậy ? 
+ Em còn nhớ thí nghiệm này chúng ta đã học ở bài nào ? 
+ Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của gạch, ngói ? ( Học sinh giỏi ) 
- GV kết luận : Gạch, ngói thường xốp có những lổ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển gạch, ngói
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung đã học 
+ Đồ gốm gồm những đồ dùng nào ? 
+ Gạch, ngói có tính chất gì ? 
-GV nhận xét tiết học và giáo dục HS 
- Chuẩn bị bài sau: Đá vôi 
+3HS trả lời câu hỏi:
+ Cọ xát với hòn đá cuội hoặc cho dấm chua vào hai hòn đá
+ Không cứng, dễ bị mòn, khi nhỏ dấm chua thì sủi bọt 
+ Nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm quà lưu niệm 
+ Lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khai đựng rau quả, tượng, chậu cây cảnh, hình con thú, nồi đất 
+ Được làm từ đất sét nung
+Gọi vài HS phát biểu ý kiến 
+ Xi măng, vôi, cát, gạch ngói, sắt , thép 
+ HS thảo luận nhóm 
+ Nhóm trình bày kết quả 
Hình 1: Gạch dùng để xây tường 
Hình 2a: Gạch dùng để lát sân, bậc thềm, hành lang, vỉa hè
Hình 2b: Gạch dùng để lát sân, nền nhà, ốp tường 
Hình 2c: gạch để ốp tường 
Hình 4a: Ngói âm dương dùng để lợp mái nhà ở hình 6 
Hình 4c: Ngói hài dùng để lợp mái nhà ở hình 5 
+ Gạch, ngói làm từ đất sét, đất được trộn với một ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao 
+ Nước tràn vào các lổ nhỏ li ti của viên gạch, ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí 
+ Miếng gạch, ngói vỡ thành nhiều mảnh, vì ngói được làm từ đất sét đã được nung chín nên khô và rất giòn
+Không khí có ơ quanh ta ( khoa học lớp 4 ) 
+ Gạch, ngói xốp dễ vỡ, giòn 
+ HS nhắc lại nội dung bài 
+ HS liên hệ thực tế trả lời 
 Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013
KỂ CHUYỆN
Tiết 14: PA- X TƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện 
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện . 
* Học sinh giỏi : Kể được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa câu chuyện SGK 
- Bảng phụ viết gợi ý tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS kể lại câu chuyện nói về một việc làm tốt của em để bảo vệ môi trường 
- GV nhận xét và bổ sung 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b Giáo viên kể chuyện : 
- GV kể lần 1 
- GV kể lần 2 có sử dụng tranh minh họa 
- GV kể lần 3 
c. HS thực hành kể chuyện : 
- HS đọc lại yêu cầu 
- HS kể chuyện trong nhóm 
- HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
+ Vì sao pa-t tơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô dép
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? ( học sinh giỏi ) 
- Bình chọn HS kể chuyện hay nhất 
- GV kết luận : Để cứu em bé bị chó dại cắn, pa-x tơ đã đi đến một quyết định táo bạo; dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán,cân nhắc. Ông đã dồn hết tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng pa-x tơ đã chiến thắng, khoa học đã chiến thắng. Loài người đã có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Một căn bệnh bị đẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống. 
3. Củng cố dặn dò: 
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện ( Học sinh giỏi ) 
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có nhiều tích cực trong học tập và kể chuyện hay nhất , giáo dục học sinh 
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc 
+ 2HS kể lại câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện nói về việc làm tốt bảo vệ môi trường 
+ HS chú ý lắng nghe và quan sát tranh SGK 
+ HS đọc lại yêu cầu 
+ HS kể chuyện theo nhóm 
+ Vì vắc xin đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào trên cơ thể người. Pa-x tơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm, ông sợ có tai biến thì sao ? 
+ Ca ngợi tài năng và tấm lòng yêu thương nhân hậu con người hết mực của bác sĩ Pa-x tơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đó giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao 
+ HS dựa vào tiêu chuẩn nhận xét lời kể của bạn 
+ 1HS kể toàn bộ câu chuyện 
 Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Biết đọc trôi chảy, rành mạch và diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh ( trả lời các câu hỏiSGK và học thuộc lòng 2-3 khổ thơ ) 
* Học sinh giỏi : Đọc diễn cảm toàn bộ bài và nêu được nội dung của bài. 
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh họa bài đọc SGK 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:3HS trả lời câu hỏi : + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không ? 
+ Vì sao pie nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
2. Dạy bài mới
a: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
* Luyện đọc: 
- HS đọc nối tiếp toàn bài 
- HS đọc từ khó 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2HS đọc cả bài ( Học sinh giỏi ) 
- GV đọc mẫu toàn bài và cho HS quan sát tranh SGK 
* Tìm hiểu bài:
+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ? 
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vã của người nông dân ? 
- Hai dòng cuối của hai khổ thơ vẽ lên hai hình ảnh trái ngược nhau ( cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát, còn mẹ thì lại bước chân xuống cấy ) nói lên nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa lăn lộn trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo 
+ Tuổi nhỏ đã góp công góp sức như thế nào để làm nên hạt gạo ? 
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cau rát mặt, gánh phân quang trành quết đât là những hình ảnh cảm động nói lên nổ lực của thiếu nhi, dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng công sức làm ra hạt gạo 
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? ( Học sinh giỏi ) 
+ Nêu nội dung chính của bài ( Học sinh giỏi ) 
* Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu diễn cảm 
- HS đọc nối tiếp đoạn diễn cảm 
- HS luyện đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp ( Học sinh giỏi ) 
- Thi đọc học thuộc lòng 
- Bình chọn HS đọc hay nhất, diễn cảm nhất và thuộc nhiều khổ thơ nhất 
3. Củng cố dặn dò: 
-HS nêu lại nội dung bài
+ Em có suy nghĩ gì về người nông dân qua bài thơ trên ? ( Học sinh giỏi ) 
- GV nhận xét tiết học và giáo dục HS 
- Chuẩn bị bài sau: Buôn chư lênh đón cô giáo 
+ 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
+Tặng chị nhân ngày lễ nô en. Đó là chị thay mẹ nuôi em từ nhỏ 
+ Không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà mình dành dụm được 
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc lại từ khó 
-HS đọc theo cặp
-2 HS đọc cá nhân 
- HS quan sát tranh 
+Từ tinh túy của đất, vị phù sa của nước và công lao của con người, cha mẹ 
+ Giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy 
+ Tuổi nhỏ đã thay anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến 
+ Vì hạt gạo rất quý, hạt gạo làm nên từ đất, nước, nhờ mồ hôi công sức của cha mẹ, các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp chung cho chiến thắng của dân tộc 
+ Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương đối với tiền tuyến trong những năm chiến tranh 
+ HS đọc nối tiếp 
+ HS đọc theo cặp 
+ HS đọc cá nhân 
+ Thi đọc thuộc lòng 
- 2HS nêu lại nội dung bài 
+ Gọi vài em phát biểu ý kiến 
 Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013 
TOÁN
Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I . MỤC TIÊU:Giúp học sinh biết : 
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . 
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn 
* Học sinh giỏi : Làm hết các bài tập SGK 
II . CHUẨN BỊ: Phiếu học tập của HS 
- Bảng phụ viết ví dụ SGK và nội dung ghi nhớ 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng chữa bài 2
-GV nhận xét chung 
2 . Dạy bài mới: 
a . Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b. Hướng dẫn chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
-GV viết 3 phép tính lên bảng cho HS tính rồi so sánh kết quả
+ Giá trị của hai biểu thức thế nào ? 
+Khi ta nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương thế nào ? 
- GV nêu ví dụ 1 như SGK 
+ Để tính chiều rộng mảnh vườn ta làm sao ? 
+ GV giới thiệu phép chia 57 : 9,5 và hướng dẫn cách chia cho HS 
- GV viết 99 : 8,25 rồi yêu cầu HS tính 
- Qua các cách thực hiện phép chia như trên, hãy nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
c .Luyện tập – thực hành: 
Bài 1 : GV viết lên bảng các phép tính yêu cầu HS làm vào bảng con 
- 4HS lên bảng làm bài và nhắc lại cách thực hiện phép chia 
- GV nhận xét chung 
Bài 3: HS đọc lại đề bài 
+ HS làm bài theo nhóm ( Học sinh giỏi ) 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét kết quả đúng 
3 . Củng cố dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học và giáo dục học sinh 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
+ 1HS lên bảng chữa bài 2:
a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 
 3,32 = 3,32 
b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 
 5,52 = 5,52 
c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 
 0,6 = 0,6 
+ 3HS tính rồi so sánh kết quả 
+ Giá trị hai biểu thức bằng nhau
+ Thương không thay đổi 
+ HS đọc lại ví dụ 
+ Lấy diện tích chia chiều dài 
+ 57 : 9,5 = ( 57 x 10 ) :( 9,5 x 10)
 = 570 : 95 = 6 
Vậy 57 : 9,5 = 6 
+ 1HS lên bảng thực hiện tính 
 99 : 8,25 = 12 
+ Vài HS đọc lại ghi nhớ SGK 
+ HS làm vào bảng con 
+ 4HS lên bảng chữa bài 
a) 7 : 3,5 = 2 
b) 702 : 7,2 = 97,5 
c) 9 : 4,5 = 2 
d) 2 : 12,5 = 0,16 
+ HS đọc lại đề bài 
+ HS làm theo nhóm 
+ Đại diện nhóm trình bày 
1m thanh sắt đó cân nặng là : 
 16 : 0,8 = 20 ( kg ) 
Thanh sắt dài 0,18m cân nặng là:
 20 x 0,18 = 3,6 ( kg ) 
 Đáp số : 3,6 kg 
+ Vài HS nhắc lại nội dung bài 
+ HS làm bài 2 ở nhà
 Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013 
ĐỊA LÍ
Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta. 
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông
+ Tuyến đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của nước 
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải
* Học sinh giỏi : HS nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta, tỏa khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc Nam. Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc Nam do hình dáng đất nước theo hướng Bắc Nam 
HS biết chỉ trên lược đồ các sân bay lớn, cảng biển lớn, quốc lộ dài nhất nước ta
* Giáo dục bảo vệ môi trường : Ô nhiễm không khí , nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, xử dụng chất thải công nghiệp
* Mức độ tích hợp : Liên hệ 
II. CHUẨN BỊ: 
- Hình minh họa SGK , Bản đồ giao thông vận tải. 
- Phiếu học tập cho HS. Sưu tầm một số tranh ảnh về các phương tiện và loại hình giao thông ở nước ta. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Các ngành công nghiệp sau được phân bố ở đâu ? Điện ( nhiệt điện ) Điện ( thủy điện ) khai thác khoáng sản, cơ khí dệt may và thực phẩm 
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 
Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải 
- GV chia lớp làm hai đội: Nam và Nữ thi kể nhanh các loại hình và phương tiện giao thông mà em biết 
- Khi HS kể GV ghi nhanh các ý kiến đó lên bảng 
Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển các loại hình giao thông 
- HS quan sát biểu đồ SGK 
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển được của các loại hình giao thông nào ? 
+ Khối lượng hàng hóa biểu diễn theo đơn vị nào ? 
+ Năm 2003 mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hóa?
+ Loại hình vận chuyển nào giữ vai trò quan trọng nhất ? Vì sao ? ( Học sinh giỏi ) 
- GV kết luận : Tuy nước ta có nhiều loại hình, phương tiện giao thông nhưng chất lượng giao thông chưa cao, tai nạn giao thông và các sự cố giao thông thường xuyên xảy ra do chất lượng đường giao thông thấp, nhiều phương tiện giao thông cũ không đảm bảo an toàn, đặc biệt là ý thức của người tham gia giao thông kém. Chúng ta cần phải phấn đấu để xây dựng đường sá, phát triển phương tiện giao thông và giáo dục ý thức cho người tham gia giao thông. 
Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta. 
- HS quan sát lược đồ SGK 
+ Quốc lộ dài nhất nước ta là quốc lộ nào? 
+ Đường sắt dài nhất là đường nào ? 
+ Các sân bay lớn nhất nước ta là sân bay nào ? 
+Cảngbiển lớn nhấtnướcta làcảng biển nào 
+ Các đầu mối giao thông quan trọng nhất của nước ta là đâu ? 
- Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ quốc lộ 1A, đường sắt Bắc –Nam , các sân bay quốc tế Nội Bài ( Hà Nội ) Tân Sơn Nhất ( TPHCM) Đà Nẵng và các biển : Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM ( Học sinh giỏi ) 
+ Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía Tây của đất nước ? ( Học sinh giỏi ) 
- GV kết luận : Đó là con đường huyền thoại, đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế, xã hội của nhiều tỉnh miền núi 
3. củng cố dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài học 
- GV nhận xét tiết học và giáo dục HS 
- Chuẩn bị bài sau: Thương mại và du lịch 
+ 2HS trả lời câu hỏi:
+ Điện ở nơi có than và dầu khí, thủy điện ở nơi có nhiều thác ghềnh; khai thác khoáng sản ở nơi có mỏ khoáng sản; cơ khí dệt may và thực phẩm ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng 
+ HS thi kể tên nhanh các loại hình và phương tiện giao thông 
& Đường bộ: ô tô , xe máy, xe đạp, xe ngựa, xe bò, xe ba bánh 
& Đường thủy : tàu thủy, ca nô, thuyền, xà lan
& Đường biển : Tàu biển 
& Đường sắt: tàu hỏa 
& Đường hàng không : máy bay 
+ HS quan sát biểu đồ SGK 
+ Đường sắt, đường ô tô, đường sông và đường biển 
+ Triệu tấn 
+ Đường sắt 8,4 triệu tấn, đường ô tô 175,9 triệu tấn, đường sông 55,3 triệu tấn, đường biển 21,8 triệu tấn 
+ Đường ô tô vì có thể đi trên mọi địa hình, đến mỗi địa điểm, nên nó chở được nhiều hàng hóa nhất so với các đường khác
+ HS lên bảng chỉ lược đồ 
+ Quốc lộ 1A 
+ Đường sắt Bắc – Nam 
+ Nội Bài ( Hà Nội ) Tân Sơn Nhất ( TPHCM ) Đà Nẵng 
+ Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM 
+ TPHCM và Hà Nội 
+ Vài HS lên bảng chỉ trên lược đồ các quốc lộ, sân bay và cảng biển
+ Đường TPHCM 
+ Vài HS nêu lại nội dung 
 Thứ năm,ngày 28 tháng 11 năm 2013 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản ( ND ghi nhớ)
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1 mục III ) biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 ( BT2 ) . 
* Học sinh giỏi : HS biết nhận xét được sự giống và khác nhau của cách mở đầu và kết thúc của một biên bản và đơn
* Giáo dục kĩ năng sống.
+ Ra quyết định, giải quyết vấn đề ( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản ) 
* Phương pháp và kỹ thuật dạy học 
+ Phân tích mẫu, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_14_nam_hoc_2013_2014.doc