Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc

I.MỤC TIÊU:

- Biết chuyển các hỗn số thành STP.

- Biết thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm bài: 1, 2, 3.

II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:

1.Nội dung:Biết chuyển các hỗn số thành STP ; Biết thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm ; Làm bài: 1, 2, 3.

2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.

 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.

 

doc24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?
Bài 4:
- YC 1HS đọc yc bài.
- YCHS trả lời miệng.
- Lắng nghe. 
- HS đọc. (CHT)
- HS thảo luận nhóm 4, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
- KQ: Xem bảng.
- HS đọc. (CHT)
- HS thảo luận nhóm cặp.
- KQ: a) Từ nhiều nghĩa. 
 b) Từ đồng nghĩa. 
 c) Từ đồng âm.
- 2-3HS đọc. (CHT)
- HS đọc. (CHT)
- Tinh ranh, dâng, êm đềm 
+ Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,
+ Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa 
+ Êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm
- Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ sự khôn ranh.
- Từ dâng thể hiện một cách rất trân trọng, thanh nhã.Các từ đồng âm với nó cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng biếu.
- Từ êm đềm vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần.
- HS đọc. (CHT)
- HS trả lời miệng.
- KQ: a) Có mới nới cũ.
 b) Xấu gỗ tốt nước sơn. 
 c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại câu hỏi và dấu chấm hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm 
- Xem bài: Ôn tập về câu.
Từ đơn
 Từ phức 
 Từ ghép 
 Từ láy 
Từ ở trong khổ thơ 
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
Cha con, mặt trời, chắc nịch. 
Rực rỡ, lênh khênh. 
Từ tìm thêm 
Nhà, cây, hoa, lá, dừa, ổi, mèo, thỏ .
Trái đất, hoa hồng, sầu riêng, sư tử, cá vàng. 
Nhỏ nhắn, lao xao, thong thả, xa xa, đu đủ.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
***************************
Tiết 17: Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ: 
- Phiếu học tập. 
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng ; Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. 
 GV
 HS 
A.Kiểm tra: Không
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức đã học.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa về địa lí tự nhiên Việt Nam:
- YCHS thảo luận nhóm 4. 
. N1,2: Địa hình
. N3,4: Khí hậu
. N5,6: Sông ngòi 
. N7,8: Đất; Rừng 
Hoạt động 2: Chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- YCHS thảo luận nhóm 4.
+ Nêu tên các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo.
+ Chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo trên bản đồ.
- Nghe.
- HS thực hiện.
- HS chỉ trên bản đồ.
C.ủng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài để tiết sau kiểm tra.
*Kết quả hoạt động 1:
Các yếu tố tự nhiên
 Đặc điểm chính
Địa hình
3/4 DT phần đất liền là đồi núi.
1/4 DT phần đất liền là đồng bằng.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Khí hậu có sự khác biệt giữa Miền Nam và miền Bắc.
Sông ngòi
Hệ thống sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn.
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Đất
Đất phe-ra-lít có màu nâu đỏ hoặc vàng tập trung ở vùng núi.
Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.
Rừng
Rừng rậm nhiệt đới ở đồi núi và rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
***************************
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tiết 83: Toán
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Làm bài: 1, 2, 3. 
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ; Làm bài: 1, 2, 3. 	
	2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, hoạt động nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính a) 28,5 + 39 =
 b) 30,6 –16,2 =
 c) 14,2 x 4 =
 d) 216 : 8 =
- Nhận xét.
- KQ: a) 28,5 + 39 = 67,5
 b) 30,6 –16,2 = 14,4
 c) 14,2 x 4 = 56,8
 d) 216 : 8 = 27
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “Giới thiệu máy tính bỏ túi”
2.Hướng dẫn HS làm quen máy tính bỏ túi: 
- YCHS quan sát máy tính bỏ túi.
+ Trên máy tính có những bộ phận nào?
+ Em thấy ghi gì trên các nút? 
- YCHS ấn các nút trên phím theo hướng dẫn của GV.
3.Thực hiện các phép tính:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính.
- GV nêu: 25,3 + 7,09
- Lưu ý ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
- YCHS tự nêu ví dụ và tính.45,8 – 19,26 ; 
0,46 x 12 ; 43,19 : 21
4.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS nêu đề bài. 
- YCHS thực hiện trên máy tính.
Bài 2: (Không làm)
- YCHS nêu đề bài. 
- YCHS chuyển các phân số thành phân số thập phân. 
- YCHS thực hiện trên máy tính.
Bài 3: (Không làm)
- YCHS nêu đề bài. 
- GV ghi 4 lần đáp án bài 3, HS tự sửa bài.
- Nghe.
- HS quan sát máy tính.
- Màn hình, các phím.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt thực hiện. Trên màn hình xuất hiện KQ: 32,39
- HS thực hiện trên máy tính.
- HS đọc. (CHT)
- HS thực hiện. Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- KQ: a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 187,471 = 164,719
 c) 75,54 x 39 = 2 946,06 
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
- HS đọc. (CHT)
- Chuyển các phân số thành phân số thập phân. 
- KQ: a) = 0,75 b) = 0,625
 c) = 0,24 d) = 0,125
- HS đọc. (CHT)
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng điền kết quả:
4,5 x 6 –7 = 20
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
***************************
Tiết 33: Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.MỤC TIÊU:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. (TLCH SGK)
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát ; Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người ; Thuộc lòng 2-3 bài ca dao ; (TLCH SGK)
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Nhận xét.
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- YCHS quan sát tranh minh họa và giới thiệu: LĐSX trên đồng ruộng vốn là nghề rất vất vả. Một hạt thóc vàng chín hạt mồ hôi. Ta cùng đọc bài để hiểu rõ sự vất vả này.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS đọc.
- YC 3HS lần lượt đọc 3 bài ca dao.
.L1: Sửa lỗi phát âm: cày sâu, tấc đất tấc vàng, 
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài:
- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a,b,c)
+ Tìm nội dung của bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc. (HTT)
- 3HS lần lượt đọc 3 bài ca dao (2 lượt).
- HS đọc. (CHT)
- HS đọc. (CHT)
- HS đọc theo nhóm 3.
+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi ban trưa, mồ hôi 
ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 
+ Sự lo lắng: trông nhiều bề: .tấm lòng.
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy: “Ai ơi .. bấy nhiêu”
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: “Trông cho tấm lòng”
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:
“Ai ơi  muôn phần”
+ Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (HTT)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL:
- YCHS đọc bài.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm.
 + GV đọc mẫu.
 + YCHS đọc diễn cảm theo cặp.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + YCHS học thuộc lòng.
- 2,3HS đọc. (HTT) 
- HS đọc theo nhóm 2.
- 4,5HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Ôn tập (T1)”
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
***************************
Tiết 17: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người em biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. 
I.MỤC TIÊU: 
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
- HS(HTT) tìm được truyện ngoài SGK ; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
* GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường.
* HTVLTTGĐĐHCM: Tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện. 
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS lần lượt kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Nhận xét.
- 1HS kể
- Cả lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có rất nhiều người đã tận tâm,tận lực đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu,mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Tiết học này ta cùng “Kể chuyện đã nghe, đã đọc.” 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề.
- YCHS nêu đề bài. 
- GV gạch chân các từ quan trọng đã nghe, đã đọc, niềm vui, hạnh phúc.
- YCHS đọc gợi ý. 
- YCHS giới thiệu câu chuyện định kể.
Hoạt động 2: Kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- YCHS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
* Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người.
- Nghe.
- HS đọc. (CHT)
- HS đọc gợi ý 1,2,3. (CHT)
- HS nêu chuyện: Phần thưởng, Nhà ảo thuật, Chuỗi ngọc lam.
- HS lần lượt kể chuyện nhóm đôi ; trao đổi nội dung câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp trao đổi.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
***************************
GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 12 
UỐNG NƯỜC NHỚ NGUỒN
HOẠT ĐỘNG 3: EM LÀM CÔNG TÁC TRẦN QUỐC TOẢN
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Giúp HS hiểu được hòan cảnh ra đời và ý nghĩa của “phong trào Trần Quốc Toản”.
- Có ý thức tự giác học tập, rèn luyện đạo đức, 
- Giáo dục các em lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh, tư liệu về các họat động của thiếu nhi qua việc thực hiện phong trào Trần Quốc Toản. 
- Hình ảnh hoạt động và những kết quả đạt được.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- Phối hợp với Chi Đòan, liên đội, tổ chức các họat động.
- Thành lập Ban tổ chức.
- Đại diện cha mẹ HS.
- Hướng dẫn HS sưu tầm, thu thập tư liệu, tranh ảnh, bài viếtvề các hoạt động của phong trào Tràn Quốc Toản
2.Tổ chức thực hiện (SGK):
- Phát động phong trào.
- Tiến hành họat động:
+ Thăm nghĩa trang liệt sĩ.
+ Thâm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng.
3.Nhận xét-đánh giá: 
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.
*****************************
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2019
Tiết 84: Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài 1 (dòng 1,2). Bài 2 (dòng 1,2)
II.CHUẨN BỊ: Máy tính bỏ túi.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm ; Làm bài 1 (dòng 1,2), 2 (dòng 1,2).
	2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính: a) 76,68 x 27 =
 b) 308.85 : 12,5 =
- Nhận xét. 
- 2HS thực hiện.
- KQ: a) 76,68 x 27 = 2070,36
 b) 308.85 : 12,5 = 24,708
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
2.Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV nêu tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- YCHS nêu cách tìm tỉ số % của 7 và 40.
- GV hướng dẫn HS áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi.
+ Tìm thương của: 7 : 40 =
+ Nhấn %
- GV chốt lại:Ta có thể thực hiện bấm các phím:
 7
 :
40
%
- YCHS tính 34 % của 56.
- Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi.
56
x
34
%
- YCHS tìm 65 % của nó bằng 78.
- YCHS nêu cách tính trên máy.
- GV: Thay vì bấm 10 phím, ta chỉ việc bấm các phím:
78
 :
65
%
3.Thực hành: 
Bài 1 (Dòng 1,2)
- YCHS đọc yc của bài. 
- YCHS tính trên máy.
Bài 2 (Dòng 1,2)
- YCHS đọc yc của bài.
- YCHS tính trên máy.
Bài 3: ( không làm)
- YCHS đọc yc của bài. 
- YCHS tính trên máy.
- Nghe.
- HS nêu cách thực hiện:
+ Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số).
+ Nhân kết quả với 100 - viết % vào bên phải thương vừa tìm được.
- HS bấm máy.
+ 7 : 40 = 0,175.
+ 17,5 %
- HS nêu cách tính như đã học:56 ´ 34 : 100
- HS nêu: 56 ´ 34 %
- HS nêu cách tính: 78 : 65 ´ 100
- HS nêu cách tính trên máy: 78 : 65 % = 120
- HS đọc. (CHT)
- HS thực hành trên máy.
- KQ: Dòng 1: 50,81 % ; 50,86 %
 Dòng 2: 49,85 % ; 49,56 %
- HS đọc.
- HS thực hành trên máy.
- KQ: Dòng 1: 103,5 kg ; 75,9 kg.
 Dòng 2: 86,25 kg ; 60,72 kg.
- HS đọc. (CHT)
- HS dùng máy tính giải.
- KQ: 
a) Cần gửi 5 000 000 đồng.
b) Cần gửi 10 000 000 đồng.
c) Cần gửi 15 000 000 đồng.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Hình tam giác”
Tiết 34: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I.MỤC TIÊU: 
- Tìm được 1 câu hỏi,1 câu kiểu,1 câu cảm,1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó 
( BT1)
- Phân loại được các kiểu câu (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ 
trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to.
* Các kiểu câu:
 Chức năng
 Các từ đặc biệt
 Dấu câu
Câu hỏi
Dùng để hỏi điều chưa biết
Ai, gì, nào, sao, không, 
Dấu chấm hỏi.
Câu kể
Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý kiến,
tâm tư, tình cảm.
Dấu chấm.
Câu khiến
Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,
Hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,
Dấu chấm than, dấu chấm.
Câu cảm
Dùng để bộc lộ cảm xúc
Ôi, a, ôi chao, trời, trời đất
Dấu chấm than.
 * Các kiểu câu kể:
Kiểu câu kể
 Vị ngữ
 Chủ ngữ
Ai làm gì?
Trả lời câu hỏi: Làm gì?
Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?)
Ai thế nào?
Trả lời câu hỏi: Thế nào?
Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?)
Ai là gì?
Trả lời câu hỏi: Là gỉ?
Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?)
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Tìm được 1 câu hỏi,1 câu kiểu,1 câu cảm,1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó ( BT1) ; Phân loại được các kiểu câu (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đặt câu có từ đồng âm, từ đồng nghĩa.
- YCHS nhận xét.
- HS ghi bảng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Các em đã học về những kiểu câu và các thành phần của câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đó qua các bài tập: “Ôn tập về câu ”.
2.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
- YCHS nêu yc bài. 
- GV nêu câu hỏi:
+ Câu dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
+ Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
- YCHS thảo luận nhóm 4.
- YCHS nhận xét.
Bài 2: 
- YC 1HS đọc yc của bài.
- Các em đã biết những kiểu câu kể nào? 
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể. 
- YCHS phân loại ; xác định thành phần của từng câu (CN, VN, TN). 
- Nhận xét và bổ sung.
- Nghe.
- HS đọc. (CHT)
- HS trả lời.
+ Dùng để hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi. 
+ Câu dùng để kể sự việc. Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. 
+ Câu bộc lộ cảm xúc. Trong câu có các từ “quá, đâu”. Cuối câu có dấu chấm than.
+ Câu nêu yc, đề nghị. Trong câu có từ hãy 
- HS đọc, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi trong SGK 
a) Câu hỏi: 
- Nhưng vì bạn ạ? Nhưng cũng của cháu? 
(dùng để hỏi điều chưa biết)
b) Câu kẻ:
- Cô giáo học sinh./.Cháu nhàcủa bạn./Thưa chị,hệt nhau./Bà mẹ thắc mắc: Bạn cháu trả lời: Em cũng không biết. (dùng để kể sự việc).
c) Câu cảm: 
- Thế thì đáng buồn quá!/Không đâu! (bộc lộ cảm xúc)
d) Câu khiến: 
- Em hãy cho biết đại từ là gì? (Nêu yêu cầu, đề nghị)
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc. (CHT)
- Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? 
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. 
1) Ai làm gì? 
- Cách đây không lâu (TN), lãnh đạo nước Anh (CN) đã quyết định không chuẩn (VN).
- Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố (CN) tuyên bố ..chính tả (VN).
2) Ai thế nào? 
- Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN), công chức (CN) sẽ bị phạt 1 bảng (VN) 
- Số công chức trong thành phố (CN) khá đông (VN) 
3) Ai là gì? 
- Đây (CN) là một tiếng Anh (VN).
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Tiết 3 ”.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
*****************************
Tiết

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_nguyen_phu.doc