Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018(Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:

 -Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.

 -Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập.

 -Y nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945

II/ Đồ dùng dạy học:

 Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx23 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018(Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trình bày. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. 
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
KỸ THUẬT:	 THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1) 
 I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Phóng viên
- Kể tên giống gà mà em biết?
-Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1. Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yếu tố: nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
- GV đặt tiếp câu hỏi: các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? 
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- Giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn (theo nội dung SGK).
- Kết luận 
2. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. gợi ý cho HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho ăn trong thực tế, quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi:
- GV ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu lên bảng, ghi theo nhóm thức ăn.
3. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV đặt câu hỏi: thức ăn của gà được chia làm mấy loại? - Hãy kể tên các loại thức ăn. 
- GT phiếu học tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- GV phân công cho mỗi nhóm thảo luận về một nhóm thức ăn theo những gợi ý trong trang 64 SGV
- GV chốt lại 
 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi trả lời
-Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.... 
- Nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng,
- HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- Một số HS trả lời. 
- HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- HS thảo luận nhóm theo nhiệm vụ, ghi KQ vào giấy A3
- Tổ chức cho đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận về nhóm thức ăn bột đường. Tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. 
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
-Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 : Viết các hỗn số sau thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
Bài tập 2 : Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Kết quả:
 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 
0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
*Kết quả:
 Khoanh vào D.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ 
nhiều nghĩa, từ đồng âm).
	-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Ai tìm từ giỏi?
-HS thi tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau.
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khóe mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-Cho HS làm bài theo tổ.
-Mời đại diện các tổ trình bày.
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
Bài tập 4 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Lời giải :
 Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn,
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa,
VD: trái đất, hoa hồng,
VD: đu đủ, lao xao,
a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm.
c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
a)-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
 -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,
 -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ.
Lời giải:
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
 1-Rèn kĩ năng nói:
 -Biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 -Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 
 2-Rèn kĩ năng nghe: 
 Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
-HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
-HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
ĐỊA LÝ
 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
	- Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta.
	- Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta.
	- Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
+Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
+Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Ôn tập:
Vị trí và giới hạn của nước ta?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Cam-fu-chia.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
-Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
-Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017
TOÁN
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
Giúp HS: làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán nhanh
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Làm quen với máy tính bỏ túi:
-Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
-Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?
-Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
-Em thấy ghi gì trên các phím?
-Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.
GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.
2.2-Thực hiện các phép tính:
-GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09
-GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình.
-Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia.
 2.3-Thực hành:
Bài tập 1 : Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : Viết các phân số sau thành số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; ; :
-Màn hình, các phím.
-HS trả lời.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Kết quả:
923,342
162,719
2946,06
21,3
Kết quả:
 0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125
Kết quả:
 4,5 6 – 7 = 20
TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
2-Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh về cảnh cấy cầy.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm 
-HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 3 HS giỏi đọc nối tiếp.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao:
+Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn bài ca dao thứ hai:
+Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc 3 bài ca dao:
+Tìm những câu ứng với nội dung (a, b, c)? 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Thi đọc thuộc lòng. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1: Từ đầu đến muôn phần.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến tấc vàng bấy nhiêu.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, Mồ hôi
-Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề,
+)Nỗi vất vả lo lắng của người nông dân.
 Công lênh chẳng quản lâu đâu
 Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
+)Tinh thần lạc quan của người nông dân
-ND a: Ai ơi đừng  bấy nhiêu.
-ND b: Trông cho chân yên tấm lòng.
-ND c: Ai ơi, bưng  đắng cay muôn phần!
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể:
	+Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn.
	+Viết được một lá đơn theo yêu cầu.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : HS đọc lại biên bản về việc cụ Un trốn viện.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS lài tập:
Bài tập 1 :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
-GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 :
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
-GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục 
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Một HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc đơn.
-Một số HS đọc đơn.
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn xin học môn tự chọn.
-Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường Tiểu học Phố Ràng I.
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày lí do làm đơn.
+Lời hứa. Lời cảm ơn.
+Chữ kí của HS và phụ huynh.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
	-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
	-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41.
 2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
-GV kết luận: SGV-Tr. 41
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
-GV kết luận:
 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 -Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
ĐỌC CẶP ĐÔI 
--------------******------------- 
TOÁN
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán -Nhận xét HS.
2. Bài mới:
 2.1-Kiến thức:
a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
-Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100
-GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
b)VD 2: Tính 34% của 56
-Mời 1 HS nêu cách tính
-Cho HS tính theo nhóm 4.
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.
c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
-Mời 1 HS nêu cách tính.
-GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
 2.2-Thực hành:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
(Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1)
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nêu cách tính.
-HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
-HS nêu: 56 34 : 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.
- HS nêu: 78 : 65 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.
Kết quả:
 -An Hà: 50,8%
 -An Hải: 50,86%
 -An Dương: 49,86%
 -An Sơn: 49,56%
Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
 75,9kg 60,72kg
Kết quả:
30 000 : 0,6 100 = 5 000 000

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2017_2018ban_2_cot.docx
Giáo án liên quan