Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 đến 22 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

Biết tính diện tích hình tam giác.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau đủ lớn để HS dêừ quan sát, keo dán và kéo.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 1.Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới : GTB

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cắt ghép tam giác để tạo thành 1 hình chữ nhật

 – GV yêu cầu HS đưa ra 2 tam giác.

– GV yêu cầu HS lấy 2 tam giác, xác định các đỉnh, ghi tên đỉnh, kẻ đường cao xuất phát từ đỉnh A.

– GV giơ tam giác và nêu: Ta có một tam giác và chưa biết cách tính diện tích tam giác; nếu ta có cách nào cắt ghép đưa về cách tính diện tích hình chữ nhật đã biết thì có thể tính được.

– Gọi hs nêu cách làm

– GV xác nhận rồi gắn lên bảng.

 

doc57 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 đến 22 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải
Đáy bé của hình thang là:
120 x = 80 (m)
Chiều cao của hình thang là:
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích hình thang là:
(80 + 120) x 75 : 2 = 7500 (m2)
Thửa ruộng thu được số tiền là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg thóc.
Bài 3 trang 94:
- H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Đáp án: a) Đúng
 b) Sai
* Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 37: Dung dịch
I) Mục tiêu : 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II) Đồ dùng dạy - học :
 - Hình trang 76, 77
 - Một ít đường (muối) nước sôi để nguội, cốc thuỷ tinh, thìa
III) Hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1: Thực hành " Tạo ra một dung dịch "
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
HS làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng như hướng dẫn trong SGK
 a) Tạo ra một dung dịch đường ( muối ), tỷ lệ nước - đường do nhóm quyết định và ghi vào bảng.
 b) Thảo luận các câu hỏi :
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Đại diện nhóm nêu câu thức pha dung dịch, mời nhóm khác nếm, các nhóm nhận xét, so sánh.
GV kết luận(Như sgk).
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển.
 - Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận, đưa ra dự đoán kq thí nghiệm theo câu hỏi SGK
 - Tiếp theo cùng làm thí nghiệm : úp đĩa lên một cốc nước muối nóng ( 1' ) rồi nhắc ra.
 - Nếm thử những giọt nước đọng lên đĩa rồi nhận xét, so sánh với dự đoán ban đầu.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
HS đọc mục Bạn cần biết.
HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
* Củng cố tổng kết: Nhận xét giờ.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 93: Luyện tập chung
I) Mục tiêu : Biết :
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang
- Giải toán liên quan đến diện diện tích và tỉ số phần trăm.
II) Các hoạt động dạy - học :
 Bài 1 trang 95: 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 3 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2)
b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 (cm2)
c) dm và dm: S = ( x ): 2 = (dm2)
 Bài 2 trang 95: 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải
Diện tích hình thang ABCD là: 
 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
 Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là:
 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 
 Đáp số: 1,68 dm2
* Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 19: Châu á (Tiết1)
I) Mục tiêu: 
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu á
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu châu á.
Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên lược đồ ( bản đồ ).
II) Đồ dùng dạy - học :
Quả địa cầu, BĐTN châu á, tranh vẽ một số cảnh thiên nhiên châu châu á,.
III) Các hoạt động dạy học :
 1) Vị trí và giới hạn :
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước 1 : HS quan sát H1 và trả lời câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất, về vị trí giới hạn của châu á
GV hướng dẫn HS : Đọc đủ tên 6 châu lục và 4 đại dưong,
 - Cách mô tả vị trí giới hạn châu á : Nhận biết chung, nhận xét giới hạn các phía.
 - nhận xét về vị trí địa lý, giới thiệu sơ lược các đới khí hậu.
Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày, kết hợp chỉ bản đồ.
GV kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp.
Bước 1 : HS dựa bảng số liệu SGK và câu hỏi SGK nêu nhận xét diện tích châu á.
Bước 2 : Các nhóm trao đổi kq trước lớp; GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 2) Đặc điểm tự nhiên :
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm.
Bước 1 : HS quan sát H3 đọc chú giải yêu cầu 2 - 3 HS đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ. HS nêu tên theo ký hiệu a,b,c,d,đ của H2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực ghi trên H3.
Bước 2 : HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau, yêu cầu HSKG mô tả cảnh thiên nhiên đó.
Bước 3 : Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả.( KG : Vì sao có tuyết ở Bắc á? )
Bước 4 : Hai HS nhắc lại cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
GV kết luận : Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân và cả lớp.
Bước 1 : HS sử dụng H3, Nhận biết ký hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy, đọc thầm tên dãy núi, đồng bằng. 
Bước 2 : Yêu cầu 2 - 3 HS đọc tên dãy núi, đồng bằng đã chép, GV sửa cách đọc.
GV kết luận.(như sgk).
* Củng cố ,tổng kết: Nhận xét giờ.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 94: Hình tròn. Đường tròn
I) Mục tiêu : 
Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II) Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 5.
III) Hoạt động dạy - học :
 1) Giới thiệu về hình tròn, đường tròn :
 - GV đưa ra tấm bìa hình tròn và giới thiệu " Đây là hình tròn ".
 - GV dùng com pa vẽ lên bảng hình tròn và nói " Đầu chì của com pa vạch ra 1 đường tròn ". HS vẽ vào vở
 - GV giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn.
 - HS nhận xét : Tất cả các bán kính của 1 hình tròn đều bằng nhau.
 - GV giới thiêuh cách tạo dựng 1 đường kính của hình tròn. HS nhận xét trong 1 hình tròn đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
 2) Thực hành :
Bài 1 trang 96: 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Bài 2 trang 96: 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ – Chuẩn bị giờ sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 38: Sự biến đổi hoá học
I) Mục tiêu : 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- GDKNS: + Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
+ Kĩ năng ứng phó trớc những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiêm( của trò chơi).
II) Đồ dùng dạy - học : 
 - Hình trang78 - 81 ( SGK )
 - Thìa cán dài, nến, đường trắng, giấy nháp. 
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Thí nghiệm
* Mục tiêu : Giúp HS biết làm thí nghiệm nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác; phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưỏng điều hành nhóm làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra theo yêu cầu trang 78 và ghi vào phiếu học tập.
Thí nghiệm 1 : Đốt 1 tờ giấy
 - Mô tả hiện tượng xảy ra
 - Khi bị cháy, tờ giáy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không ?
Thí nghiệm 2 : Chưng đường trên ngọn lửa.
 - Mô tả hiện tượng
 - Dưới tác dụng của nhiệt, đường còn giữ được tính chất ban đầu của nó không ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Lớp thảo luận :
? Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự 2 thí nghiệm trên gọi là gì ?
GV kết luận.
Hoạt động 2 :Thảo luận
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Nhóm trưỏng điều hành quan sát hình trang 79, thảo luận :
? Trường hợp nào có sự biến đỏi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung, GV kết luận
Tổng kết, dặn dò tiết sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 95: Chu vi hình tròn
I) Mục tiêu :
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II) Các hoạt độnh dạy - học :
 1) Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn :
 - GV giới thiệu công thức tính chu vi như SGK ( Thông qua đường kính và bán kính ).
 - HS tập vận dụng các công thức qua VD 1, VD 2.
 2) Thực hành :
Bài 1 trang 98:
- H nêu yêu cầu đề bài
- 3 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
a, Chu vi hình tròn là : 
 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
b, Chu vi hình tròn là : 
 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
c, Chu vi hình tròn là : 
Bài 2 trang 98:
- H nêu yêu cầu đề bài
- 3 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
 a, Chu vi của hình tròn là :
2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
b, Chu vi của hình tròn là :
6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
c, Chu vi của hình tròn là :
Bài 3 : 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải: Chu vi của bánh xe đó:
 0,75 x 3,14 = 2,355 ( m )
 Đáp số: 2,355 m
* Củng cố : GV tổng kết tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------
kĩ thuật
tiết 19: Nuôi dưỡng gà (1tiết)
I. Mục tiêu :
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.
II. Chuẩn bị :
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: GTB
* Nêu yêu cầu mục đích tiết học.
-Nêu đề bài và ghi lên bảng.
HĐ1:Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà.
* Nêu để HS nắm khái niệm việc chăn nuôi gà thường xuyên đúng yêu cầu gọi là nuôi dưỡng.
-HD HS đọc mục 1, yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích và ý nghĩa của viẹc nuôi gà ?
* Nhận xét tóm tắt hoạt động 1 : Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chính : cho gà ăn và cho gà uống nhằm đảm bảo giúp gà nhanh lớn.
HĐ2:Tìm hiểu cách cho gà ăn uống :
a) Cách cho gà ăn :
-HD HS đọc SGKvà trả lời câu hỏi :
+ Nêu các giai đoạn trưởng thành của gà và thức ăn cho từng giai đoạn ?
* Nhận xét tổng kết cách cho gà ăn theo nội dung SGK.
b) Cho gà uống :
-Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật ?
-Yêu cầu HS đọc SGKnêu cách cho gà ăn uống.
* Nhận xét tóm tắt theo mục 1 SGK.
* Kết luận chung hoạt động 2 : Cần cho gà ăn uống đảm bảo hợp vệ sinh để gà chóng lớn tránh bệnh tật.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá:
* Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bài.
-Trả lời theo cá nhân.
- Cung cấp đáp án yêu cầu HS đối chiếu nhận xét.
3.Dặn dò:- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 20
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 96: Luyện tập
I) Mục tiêu : 
 Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 1) Kiểm tra bài cũ :
 2) Dạy - học bài mới :
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 trang99: - H nêu yêu cầu đề bài
- 2 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
 a) Chu vi hình tròn là: 9 x 2 x 3,14 = 56,52 ( m )
Chu vi hình tròn là: 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 ( dm )
Bài 2 trang 99: - H nêu yêu cầu đề bài
- 2 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải: 
Đường kính hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 ( m )
Bán kính hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm )
Bài 3trang 99: - H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải;
Chu vi của bánh xe đạp là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 ( m )
b) Bánh xe lăn 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường là:
 2,041 x 10 = 20,41 ( m )
Bánh xe lăn 100 vòng thì xe đạp đi được quãng đường là:
 2,041 x 100 = 204,1 ( m )
3) Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học - dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 97: Diện tích hình tròn
I) Mục tiêu :
 Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
II) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 1) Kiểm tra bài cũ.
 2) Dạy - học bài mới :
 * Giới thiệu bài.
 * Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
 * Thực hành :
Bài 1trang 100: 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 2 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải: 
a) Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2 )
b) Diện tích hình tròn là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2 )
Bài 2 trang 100: 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 2 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải:
 a)Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 ( m )
Diện tích hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( m2 )
b)Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 =3,6 ( dm )
Diện tích hình tròn là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2 )
Bài 3 : 
- H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, chữa bài
- G kết luận
Giải: 
Diện tích của mặt bàn đó là: 
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2 )
 Đáp số: 6358,5 cm2
 3) Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết giờ học 
- GV dặn dò HS về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
 -------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 39: Sự biến đổi hoá học ( tiết 2)
I)Mục tiêu : 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của ánh sáng
 - GDKNS: + Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
+ Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiêm( của trò chơi).Tham gia 1 số trò chơi để biết được vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II) Đồ dùng dạy - học : 
 HS:- Giấy, nến, ống nghiệm có sẵn đường kính bên trong, 1 chai giấm, tăm tre, chén nhỏ.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Thế nào là sự biến đổi hoá học.
 - HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
 - HS làm thí nghiệm để nhận biết thế nào là sự biến đổi hoá học.
 - GV kết luận.
Hoạt động 2 : Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
 - GV nêu - tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
 - HS các nhóm nhận nhiệm vụ và trao đổi, thảo luận từng câu hỏi.
 - GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - HS các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
 - GV kết luận.(như sgk)
Hoạt động 3 : Vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi " Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học ".
 - HS chơi theo nhóm.
 - GV giúp đỡ nhóm khó khăn.
 - GV kết luận.
Hoạt động 4 : Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học.
 - Thí nghiệm 1 : HS đọc thí nghiệm, trao đổi thảo luận.
 - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn - gọi HS trình bày kết quả - nhận xét.
 - Thí nghiệm 2 : ( Tương tự thí nghiệm 1 ).
 - GV kết luận .
Hoạt động kết thúc :- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS - Dặn dò HS.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014
Toán
Tiết 98: Luyện tập
I) Mục tiêu : 
 Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
Bán kính của hình tròn
Chu vi của hình tròn.
II) Đồ dùng dạy - học :
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 1) Kiểm tra bài cũ.
 2) Dạy - học bài mới.
 * Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 trang 100:
 - HS đọc đề bài và tự làm vào vở bài tập.
 - GV mời 2 HS đọc bài làm trước lớp.
 - HS 1 em nêu bài làm, lớp theo dõi nhận xét.
 - GV nhận xét chữa bài.
a) Diện tích hình tròn: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2 )
b) Diện tích hình tròn là: 0,35 x 0,35 x 3,14 = 3,45086 ( dm2 )
Bàiẩutang 100 :
 - HS 1 em đọc đề bài trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS cách làm và yêu cầu HS làm bài.
 - HS 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét.
 Baựn kớnh cuỷa hỡnh troứn ủaừ cho laứ : 
 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) .
 Diện tích cuỷa hỡnh troứn ủoự laứ : 
 1 ì 1 ì 3,14 = 3,14 (cm2) .
 ẹS: 3,14 cm2 .
Bài 3trang 100 : 
 - HS 1 em đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
 - GV yêu cầu HS quan sát gợi ý định hướng giúp HS, yêu cầu HS làm bài.
 - HS 1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
 - GV yêu cầu HS nhận xét.
Bán kính hỡnh troứn lụựn laứ : 
 0,7 + 0,3 = 1 (m) .
 Dtớch hỡnh troứn lụựn laứ : 
 1ì 1 ì 3,14 = 3,14 (m2) .
 Dtớch hỡnh troứn nhoỷ laứ : 
 0,7 ì 0,7 ì 3,14 = 1,5386 (m2) .
 Dtớch thaứnh gieỏng laứ : 
 3,14 – 1,5386 = 1,60149 (m2).
 ẹS: 1,60149m2 .
 3) Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 20: Châu á (Tiếp theo)
I) Mục tiêu : 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu á:
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu á là người da vàng.
Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam á
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu á
II) Đồ dùng dạy - học : 
 - Bản đồ các nước châu á.
 - Bản đồ tự nhiên châu á.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Dân số châu á.
 - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục.
 - HS đọc bảng số liệu, làm việc cá nhân.
 - GV lần lượt nêu câu hỏi.
 - HS 1 số em nêu ý kiến.
 - GV nhận xét. chỉnh sửa câu trả lời, sau đó kết luận.(như phần 1-sgk)
Hoạt động 2 : Các dân tộc ở châu á.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 hỏi về màu da của người dân châu á.
 - HS quan sát và nêu.
 - GV kết luận(Phần 2-sgk)
Hoạt động 3 : Hoạt động kinh tế của người dân châu á.
 - GV treo Lược đồ kinh tế 1 số nước châu á.
 - HS đọc tên, đọc chú giải và nêu nội dung của Lược đồ.
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng thống kê.
 - HS hoạt động nhóm.
 - GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, nhận xét - Kết luận.
Hoạt động 4 : Khu vực Đông Nam á.
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ hoàn thành phiếu học tập.
 - HS làm việc theo nhóm - báo cáo kết quả, nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét kết quả làm việc - Kết luận.
 * Củng cố, dặn dò.- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014
Toán
Tiết 99: Luyện tập chung
I) Mục tiêu : 
 Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II) Đồ dùng dạy - học :
 Bảng phụ vẽ sẵn các hình minh hoạ của các bài tập.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 1) Kiểm tra bài cũ.
 2) Dạy - học bài mới.
 * Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 trang 100: 
 - HS đọc đề bài và quan sát hình.
 - GV chỉ hình mô tả chiều dài của sợi dây thép và gợi ý HS tính chiều dài của sợi dây thép và yêu cầu HS làm bài.
 - HS 1 em lên bảng, lớp làm bài tập vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét.
Giải: Độ dài của sợi dây là: 
 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 ( cm )
 Đáp số: 106,76 cm
Bài 2 trang 100: 
 - H nêu yêu cầu đề bài
- 1 H lên bảng – Lớp làm vào vở
- H nêu bài làm và cách làm
- H và G nhận xét, ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_den_22_nam_hoc_2013_2014.doc
Giáo án liên quan