Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hà
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
* Góp phần phát triển năng lực: NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ, NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách giáo khoa, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 3. Thực hành kĩ năng: Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV hướng dẫn + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV kết luận Bài 3(HS có NL khá, tốt): - Cho HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn HS. HĐ cá nhân - cả lớp - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 học sinh. - 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Trường có 420 học sinh nữ. - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Một vài HS phát biểu trước lớp. 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : .đồng? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nghe - HS làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh HĐ cặp đôi - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - HS nghe Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là 5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng HĐ cá nhân - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Ứng dụng: - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt: Tóm tắt: 37,5 % : 360 em 100% : ...em? - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị một số % của nó? * Giao việc về nhà: - Hoàn thành các yêu cầu của GV - Chuẩn bị bài sau - HS nghe và thực hiện Bài giải Số HS của trường đó là: 360 x100 : 37,5 = 960 (em) Đáp số: 960 em - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tổng kết vốn từ I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. * Góp phần phát triển năng lực: NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ, NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS hát 1 bài - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS tham gia chơi - HS nghe 2. Thực hành kĩ năng: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân hậu nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.. bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo trung thực thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc dũng cảm anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược cần cù chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó lười biếng, lười nhác, đại lãn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi: - Bài tập có những yêu cầu gì? + Cô Chấm có tính cách gì? - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm - GV nhận xét, kết luận HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi + Trung thực, thẳng thắn: - Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... + Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... + Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. + Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3. Ứng dụng: + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ? - Về nhà đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với 1 từ trong bài 1. * Giao việc về nhà: - Xem lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau - HS nêu: + Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. - Lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. MỤC TIÊU: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - Yêu quý gia đình. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK. - HS: Sách vở học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS hát 1 bài - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới : Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện - Gọi HS đọc đề bài - Đề yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - Giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS hát - HS ghi vở HĐ cả lớp - HS đọc đề - Đề bài yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau giới thiệu 3. Thực hành kĩ năng: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HĐ cá nhân - nhóm 4 - cả lớp - HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - HS nghe 4. Ứng dụng: - Những buổi sum họp đầm ấm trong gia đình mang lại những lợi ích gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Giao việc về nhà: - Luyện kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. - HS ham thích học toán. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: Sách vở học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS hát 1 bài - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài - HS hát - HS lắng nghe 2. Thực hành kĩ năng: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó làm bài vào vở câu a và b. HS có NL khá, tốt làm cả bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số phần trăm của một số Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận theo câu hỏi: - Bài toán cho biết gì? - Bài yêu cầu tìm gì? - Số gạo nếp chính là gì trong bài toán này? - Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét kết luận Bài 3: - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Diện tích phần đất làm nhà chính là gì trong bài toán này? - Như vậy muốn tìm diện tích phần đất làm nhà ta cần biết được gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - GV nhận xét chữa bài Bài 4(HS có NL khá, tốt): - GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài vào vở. HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) - HS nêu lại HĐ cá nhân - 2 em đọc yêu cầu bài tập. Có: 120kg gạo Gạo nếp: 35% - Tìm số gạo nếp? - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg - HS nêu - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Người đó bán được số gạo nếp là 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài - Là 20% diện tích của mảnh đất ban đầu - Biết được diện tích của mảnh đất ban đầu - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra chéo Bài giải Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) 20% Diện tích phần đất làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2 HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5= 60 (cây) - Tương tự như vậy tính được các câu còn lại. 3. Ứng dụng: - Cho HS vận dụng tìm 25% của 60 - Về nhà tìm thêm bài tập tìm 1 số phân trăm của 1 số để làm * Giao việc về nhà: - Hoàn thành các yêu cầu của GV - Chuẩn bị bài sau - HS làm bài: 25% của 60 là: 60 x 25 : 100 = 15 - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Thầy cúng đi bệnh viện I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện - Trả lời được các câu hỏi trong SGK - HS yêu thích môn học * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - HS: Sách vở học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS tham gia thi đọc - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Gọi HS đọc toàn bài HĐ nhóm - cả lớp - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS chia đoạn: 4 đoạn + Đ1: Cụ Ún ......cúng bái. + Đ2: Vậy mà..... thuyên giảm. + Đ3: Thấy cha....không lui. + Đ4: Sáng.....đi bệnh viện. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 1 HS đọc * Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: + Cụ Ún làm nghề gì ? + Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ? + Cụ Ún bị bệnh gì? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà? + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? + Nội dung chính của bài là gì ? (Dành cho HS có NL khá, tốt) + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? HĐ nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, ... + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm. + Cụ bị sỏi thận. + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí. 3. Thực hành kĩ năng: Hoạt động đọc diễn cảm: - GV đọc và yêu cầu HS tìm giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài - Yê cầu HS tìm giọng đọc của bài - GV treo bảng phụ đoạn 3 và 4 - HS thi đọc HĐ nhóm đôi - cả lớp - HS lắng nghe và tìm giọng đọc - 1 HS đọc - HS nêu - HS thi đọc diễn cảm 4. Ứng dụng: - Hiện nay ở địa phương em còn hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? - Theo em, cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? * Giao việc về nhà: - Luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - HS nêu - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Buổi chiều: ĐỊA LÍ (Mô hình trường học mới) Giao thông vận tải, thương mại và du lịch (tiết 1) ----------------------------------------------------------- KĨ THUẬT Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I. MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh minh họa các giống gà - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS hát 1 bài - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết? * GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt - ri ... 3. Thực hành kĩ năng: * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. HĐ cả lớp - HS kể tên giống gà mà mình biết . - HS kể tên các giống gà: Gà nội, gà nhập nội, gà lai, Gà ri,gà Đông Cảo,gà mía, gà ác gà Tam Hoàng, gà lơ-go HĐ nhóm - HS thảo luận. Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà gi Gà ác Gà Lơ -go Gà tam hoàng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét - GV kết luận nội dung bài học. - Các nhóm trình bày . - HS nghe GV kết luận. 4. Ứng dụng: - Nhà em có nuôi gà không? Đó là giống gà gì? - Tìm hiểu về các giống gà được nuôi ở địa phương em * Giao việc về nhà: - Chuẩn bị bài sau - HS nêu - Nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng: TẬP LÀM VĂN Tả người (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Yêu thích môn học * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - HS: Sách vở học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - HS hát 1 bài - Giáo viên giới thiệu bài - HS hát - HS nghe 2. Thực hành kĩ năng: - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng. - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh - HS viết bài - Thu bài - Nêu nhận xét chung HĐ cá nhân - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng - HS nghe - HS viết bài - HS nộp bài - HS nghe 3. Ứng dụng: - Khi viết bài văn miêu tả cần lưu ý những gì? - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn * Giao việc về nhà: - Hoàn thành các nội dung GV yêu cầu - Chuẩn bị bài sau - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TOÁN Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. HS làm bài: bài 1 và bài 2 - Thích học toán. * Góp phần phát triển năng lực: NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ - HS: Vở viết, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng" 15% của 60 9 20% của 45 7,2 50% của 32 30 30% của 90 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS tham gia chơi - HS l
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.docx