Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800
- GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng:
Số HS toàn trường: 800
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: .?
Với kết quả giải câu đố vui ở trên, HS dễ dàng tìm ra sơ đồ lập luận quen thuộc đối với các em:
100% số HS toàn trường là 800 (HS)
1% số HS toàn trường là . HS?
Đ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 34 phút ) Bài tập 1: - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. - HS khác NX – GV chốt ý đúng: - Lời giải: Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.. Trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, chân thật, thẳng thắn, Dối trá, gian dối, gian manh, giao giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm,.. Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược, Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, .. Lười biếng, lười nhác, đại lãn, Bài tập 2: - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả. - HS khác NX- GV chốt ý đúng: Lời giải: Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, Thẳng thắn Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. -Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì đọc địa. -Chấm cần cơm và lao động để sống. -Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt rứt. - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được.. Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 BUỔI SÁNG TOÁN: TIẾT 78: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết tính một số phần trăm của một số. Vận dụng trong giải toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động 1: Rèn kỹ năng tính một số phần trăm của một số. Bài 1 (a,b): Cả lớp tự đọc đề bài, HS nêu phép tính HS thực hiện phép tính và ghi kết quả vào vở Hs đổi vở tự kiểm tra và nêu miệng kết quả. Hoạt động 2: Giải toán. Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài. Nêu cách giải. - Hs tự giải vào vở. - 1 Hs lên bảng chữa bài. T/c nhận xét. Bài 3: Yêu cầu HS nêu các bước giải Tìm diên tích mảnh đất , tìm 20 % diên tích mảnh đất đó HS làm bài , đổi vở kiểm tra lẫn nhau III. DẶN DÒ. Gv nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I- MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- CAC HOẠT DỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS kể lại một câu chueyẹn em đã được nghe hoặc được đọc về những người dã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện ( 33 phút ) a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc Đề bài và gợi ý. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung tiết học này như thế nào. Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Cả lớp đọc thầm Gợi ý và chuẩn bị dàn ý KC. b) HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp. KC theo cặp: Từng HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. GV đến từng nhóm, hướng dẫn góp ý . -Thi KC trước lớp. - HS tiếp nối nhau thi kể. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. - Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đấm ấm của gia đình, có thể trả lời thêm câu hỏi của các bạn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị trước bài KC trong SGK, tuần 17: Tìm một câu chuyện (mẩu chuyện) em đã được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho những người xung quanh. TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I- MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: PHê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bài không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. II- CAC HOẠT DỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( 5 phút ) - Kiểm tra bài cũ: S đọc lại chuyện Thầy thuốc như mẹ hiền , trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc: - Một HS khá, giỏi (hoặc 2 HS tiếp nói nhau ) đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV giúp HS đọc đúngvà hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. Một, hai em đọc toàn bài. - chia ra làm 4 phần: + Phần 1, gồm đoạn 1: từ đầu đến học nghề cúng bái +Phần 2, gồm đoạn 2: từ Vậy màđến không thuyên giảm + Phần 3, gồm các đoạn 3, 4: từ thấy cha đến vẫn không lui. + Phần 4, gồm các đoạn 5, 6 còn lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài - nhấn mạnh những từ ngữ tả cơn đau của cụ ún; sự bất lực của các học trò khi cụ cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tần tình của các bác sĩ khi tìm cụ về lại bệnh viện; sự dứt khoát từ bỏ nghề thầy cúng của cụ ún. b) Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 và cho biết : -Cụ ún làm nghề gì? (Cụ ún làm nghề thầy cúng) - Đọc thầm đoạn 2 và cho biết :-Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa băng cách nào? Kết quả ra sao? (Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh không thuyên giảm.) -Đọc thầm đoạn 4 và cho biết :- Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? (Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.) --Đọc thầm đoạn 5 và cho biết : Nhờ đâu mà cụ ún khỏi bệnh? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ) - Câu nói cuối cùng giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? (Cụ đã hiểu thấy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ thầy thuốc mới làm được việc đó.) - HS nêu ND ,ý nghĩa câu chuyện. c). Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 3,4, Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đêm, vẫn không lui. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đó. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU LỊCH SỬ : BÀI 16 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I – MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc - Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. - Phiếu học tập của HS. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới: Quân Pháp đề rakế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tằn cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Cho học sinh thấy rằng, việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. Sau đó, giáo viên chuyển ý vào bài mới. - GV nêu nhiệm vụ bài học: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta? + Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. + Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao? + Tình hình hậu phương trong những năm 1951 – 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến? * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp): - GV chia lớp thàng 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì? Nhóm 2: Tìm hiểu Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc: + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào? + Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối vơí phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến? + Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu. Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: + Kinh tế (thi đua sản xuất lương thực, thực phẩm phục vụ kháng chiến). + Văn hoá, giáo dục (thi đua học tập, nghiên cứu để phục vụ kháng chiến). + Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giỡi. + Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến). - HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5 – 1952) mà em biết. TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I- MỤC TIÊU: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II- CAC HOẠT DỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 1 phút ) Trong các tiết TLV từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả người (Cấu tạo, Quan sát và chọn lọc chi tiết, Luyện tập tả ngoại hình, Luyện tập tả hoạt động). Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnhm thể hiện kết quả đã học. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra ( 3 phút ) - Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK - GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu viết hoàn chỉnh cả bài văn. - Một vài HS cho biết các em chọn đề nào. - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) Hoạt động 3. HS làm bài kiểm tra ( 35 phút ) Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút ) GV nhận xét tiết làm bài. Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới Làm biên bản một vụ việc. ÂM NHẠC Tiết 16: HỌC HÁT BÀI: ĐI CẤY ( Dân ca Thanh Hóa ) I. MỤC TIÊU. - Học sinh hát thuộc lời, đúng giai điệu. - Trình bày bài hát theo nhiều hình thức. - Tập biểu diễn bài hát. * TCTV: Nội dung bài. II. CHUẨN BỊ. - Máy tính, loa. - Thanh phách. - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động. - Mời ban văn nghệ và ban học tập lên cho lớp khởi động. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Dạy hát bài: Đi cấy. - Giới thiệu bài. - Cho hs nghe băng hát mẫu. - Cho hs đọc lời ca đồng thanh. - Chia bài hát thành nhiều câu hát ngắn. - Gv bắt nhịp cho hs hát theo từng câu một. - Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết bài. - Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một Gv bắt nhịp cho hs hát cả bài. * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Cho hs trình bày bài hát theo hình thức: + Tổ. + Nhóm. + Cá nhân. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố- dặn dò. - Ban học tập lên củng cố bài học. - Gv bắt nhịp cho hs hát bài: Đi cấy. - Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ. Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I- MỤC TIÊU: 1. HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. 2. HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. II- CAC HOẠT DỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS làm lại các BT1, 2 tiết LTVC trước. - Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Phần nhận xét ( 33 phút ) Bài tập 1: - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi và báo cáo kết quả. - HS khác NX - GV chốt ý đúng: Câu a: Các nhóm đồng nghĩa: +đỏ - điều - son + xanh - biếc- lục + Trắng - bạch + hồng - đào Câu b: + Bảng màu đen gọi là bảng đen + Mèo màu đen gọi là mèo mun + Mắt màu đen gọi là mắt huyền +Chó màu đen gọi là chó mực. + Ngựa màu đen gọi là ngưa ô + Quần màu đen gọi là quần thâm. Bài tập 2 - Một HS giỏi đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả của PHạm Hổ. Cả lớp chăm chú theo dõi trong SGK. - GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ: + Trong miêu tả người ta hay so sánh. Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. +So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. +Trong quan sát miêu tả, người tìm ra cái mới, cái riêng. Không cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tửơng. HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. Bài tập 3 : - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả. HS chỉ cần đặt 1 câu. - HS khác NX - GV chốt ý đúng: Miêu tả sông, suối, kênh Miêu tả đôi mắt em bé Miêu tả dáng đi của người Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve. Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS thuộc những từ ngữ tìm được ở BT1a; đọc lại các bài LTVC trong các sách để chuẩn bị cho tiết học tới. TOÁN: TIẾT 79: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ... HS ? HS dễ dàng đi đến cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) Một HS phát biểu quy tắc, một HS khác nhắc lại: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài giải mẫu HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giảng lên bảng. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tự làm , yêu cầu HS tóm tắt bài toán để phân biệt 2 dạng giải toán về tỉ số phần trăm đã học . Bài 2: HS tự làm 2 HS lên bảng làm bài Bài 3 HS tự làm nếu còn thời gian III. DẶN DÒ. Gv nhận xét tiết học. KĨ THUẬT Bài 17 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA (1 Tiết) I - MỤC TIÊU: HS cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. III- CÁC HOẠT ĐỘN DẠY – HỌC Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế). - HS kể tên các giống gà. GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội, gà nhập nội, gà lai. - Kết luận hoạt động1: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt-ri,.. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - GV nêu cách thức tiến hành hoạt động 2: Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong vở bài tập. Sau đây là phiếu học tập dùng để tổ chức cho HS thảo luận, GV có thể tham khảo. - Hướng dẫn HS tìm các thông tin: Đọc kỹ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương. Bầu nhóm trưởng, thư kí nhóm để điều khiển hoạt động nhóm và ghi chép kết quả thảo luận. - HS thảo luận nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm. Những HS khác quan sát, theo dõi bổ sung ý kiến. - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK, kết luận theo những nội dung tóm tắt trong bảng trên. Ví dụ: + Đặc điểm hình dạng : Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ. Gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía. + Ưu điểm: Thịt và trứng thơm, ngon. Thịt chắc, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn nên tận dụng được nguồn thức ăn thiên nhiên. ấp trứng và nuôi con khéo. + Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ, chậm lớn. Khi nêu đặc điểm hình dạng của từng giống gà, GV kết hợp dùng tranh minh hoạ với hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để HS nhớ đươc những đặc điểm chính của giống gà. IV – NHẬN XÉT – DẶN DÒ - Kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. - GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “ Chọn gà để nuôi”. KHOA HỌC BÀI 31: CHẤT DẺO MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tínhchất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa,..) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giới thiệu bài: - GV gọi một vài HS kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dung trong gia đình. - Tiếp theo, GV giới thiệu bài: những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ cácchất dẻo (chất dẻo còn có tên là “plastic”, nghĩa là có thể nặn, đúc, ); bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về các loại chất dẻo, tính chất và công dụng của chúng. Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, đọ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. * Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đò dùng bằng nhựa đượ đem đến lớp, kết hợp quan s át các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày (mang theo mẫu vật cụ thể và nói về màu sắc, tính cứng, của mẫu vật đó hoặc chỉ vào từng hình trong SGK) - Đối với các hình trang 64 SGK , Hs cần nêu được cụ thể như sau: +Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén ; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. +Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trằng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước. +Hình 3 : áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước +Hình 4: Chậu, xô, nhựa đều không thấm nước. Hoạt động 2: thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS nêu được tính chất, côngdụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Hs đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi 1 số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. Kết luận: - Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. - Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế,.. dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đò dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung, chúng rất bền và không đòi hỏi cách b ảo quản đặc biệt. - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc, đẹp và rẻ. Kết thúc tiết học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo”. Trong cùng một khoảng Thời gian,
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.docx