Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

 -Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.

 -Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

II/ Đồ dùng dạy học:

 Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến.
-Thi đua SX lương thực, thực phẩm 
-Thi đua HT nghiên cứu khoa học
.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu cảm nghĩ.
KHOA HỌC
 CHẤT DẺO
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
	-Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
-Cao su được dùng để làm gì? 
-Nêu tính chất của cao su? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
-GV giới thiệu bài. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp, két hợp quan sát các hình tr. 64
+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
-Bước 1: Làm việc cá nhân
-Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV kết luận:
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thực hành theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+Một số HS trả lời.
+Các HS khác nhận xét, bổ sung.
KĨ THUẬT	 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA 
 I/ Mục tiêu: - Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương. II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi gà ?
- Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống khi nuôi gà?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương.
- Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết?
 - Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm:
Gà nội
Gà nhập nội
Gà lai
Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
nước ta, trên phiếu bài tập
Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm (tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm gà).
Hoạt động 3: đánh giá kết quả học tập
Gv đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố và dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị: chuẩn bị chọn gà để nuôi.
- 2 học sinh nêu
- Các nhóm làm trên phiếu bài tập.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm (các nhóm khác theo dõi bổ sung).
- Học sinh kể tên các giống gà : gà ri, gà ác, gà lơ – go, gà tam hoàn, gà đông cảo, gà mía 
- Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhau có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi.
- 1 học sinh đọc bài học
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán nhanh
75% : 5 =? 54% : 9 =? 64% : 8 =?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 52,5 hoặc 800 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: 
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
-GV kết luận
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
Bài tập 2 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- HS tự làm ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
-Lớp nhận xét bổ sung.
Số HS 10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
Số vải may quần là:
 345 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/ Mục tiêu:
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
	-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Ai tìm từ giỏi?
-HS thi tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ. 
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 :-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăm chỉ
-Chấm cần cơm và LĐ để sống.
-Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt.
-Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị
Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
-HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em 
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc đề bài 
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. 
-HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
 	-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của nước ta ở mức độ đơn giản.
 	-Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ trống Việt Nam.	
-Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
+Thương mại gồm những hoạt động nào?
+Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+Nêu vai trò của ngành thương mại?
+Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
+Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
+Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi trên.
 Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 :
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 4 :
-Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+Tính 1% của 1200 cây.
+Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% = 
5% 2 nên 10% của 1200 cây là:
 60 2 = 120 (cây).
+Các phần khác làm tương tự.
-Cho HS tính nhẩm. 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Số gạo nếp bán được là:
 120 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
 270 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
- 1 HS đọc đề bài.
 5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng:
 60, 120, 240, 300 cây. 
- HS chơi trò chơi đố bạn.
TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm
-HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Cụ Ún làm nghề gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà?
-Cho HS đọc đoạn 5:
+Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
+)Rút ý2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn . 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Phần 1: Từ đầu đến học nghề cúng bái.
-Phần 2: Tiếp cho đến không thuyên giảm.
-Phần 3: Tiếp cho đến vẫn không lui
-Phần 3: Phần còn lại.
-Cụ Ún làm nghề thầy cúng
-Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
+) Cụ Ún bị bệnh.
-Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.
-Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
-Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới 
+Nhờ bệnh viện cụ Ún đã khỏi bệnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1-Giới thiệu bài:
Trong các tiết TLV từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả người . Trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả vừa học. 	
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề tài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Đóng vai 
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
GV kết luận: SGV-Tr. 40
4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 -HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một số HS giải thích lí do.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN 
ĐỌC CÁ NHÂN 
--------------******------------- 
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán nhanh
- Tìm: 15% của 320 =? 25% của 525
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
1-Kiến thức:a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 
+1% số HS toàn trường làHS?
+100% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 420 : 52,5 100 = 800
Hoặc 420 100 : 52,5 = 800
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.
2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thực hiện cách tính:
1% số HS toàn trường là:
 420 : 52,5% = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 100 = 800 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- HS tự làm ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
Số HS trường Vạn Thịnh là:
 1590 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
 Tổng số sản phẩm là:
 732 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài giải:
 Ta có: 10% = 1/10 25% = 1/4 
 Nhẩm:
5 10 = 50 (tấn)
 5 4 = 20 (tấn)
KHOA HỌC
TƠ SỢI
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Kể tên một số loại tơ sợi.
	-Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
	-Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
	-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.docx