Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018

I. MỤC TIÊU:

Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

* Bài 1, bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Học sinh: SGK, vở, bút, bảng con.

2. Giáo viên: ND bài trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên viết, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe
- 2 HS đọc bài viết
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.
- Viết bảng con: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..
- Viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi bằng bút chì đen
- Đổi chéo vở cho nhau, soát lỗi.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 4 và làm vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt rẻ sườn
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực
Bài 3 (155) Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò
+ Chữ đầu câu các em viết như thế nào? Kết thúc câu dùng dấu gì?
- Tổng kết (nhhắc lại qui tắc viết hoa)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười này cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở. Sau đó nhận xét bài của bạn làm trên bảng.
* Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Chữ đầu câu nên viết hoa, kết thúc câu dùng dấu chấm.
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK, vở, bút, ...
2.Giáo viên: Viết sẵn bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS lên bảng làm lại bài 4 ở tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá 
III. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, tìm các chi tiết miêu tả tính cách con người trong bài văn miêu tả
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (156) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét 
- Nhận xét, ghi bảng các từ đúng
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Gọi HS trả lời, GV ghi bảng
* Trung thực, thẳng thắn
* chăm chỉ
* Giản dị
* Giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm 
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố 
+ Cô Chấm có những tính cách gì?
- Tổng kết: (nhắc lại nội dung chính của bài)
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- Lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
- 4 HS đọc
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
Trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
Dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
Cần cù
chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó
lười biếng, lười nhác, đại lãn
- 1 HS đọc yêu cầu
- trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS trả lời
VD: Trung thực: 
- Đôi mắt chị Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém Chấm nói ngay, nói thẳng băng....
- Trả lời.
Tiết 2
ÂM NHẠC (Dành cho địa phương)
Học hát: Bài ĐI CẤY (Dân ca thanh Hóa)
I.MỤC TIÊU
- Biết bài hát “Đi Cấy” là bài dân ca Thanh Hóa
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp theo bài hát.
II. ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản nhạc beat cho bài hát.
- Các thanh phách để gõ đệm theo bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1: KT bài cũ – GT bài
- Tổ chức cho HS nêu lại nội dung bài đã học ở tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung. Giới thiệu nội dung tiết học.
HĐ2: Dạy – Học bài mới
- Giới thiệu cho HS biết về: Tên bài hát; nội dung bài hát; sơ lược về giai điệu lời ca.
- Tổ chức cho HS đọc lời ca.
- Tổ chức cho HS nghe hát mẫu.
- Tổ chức cho HS nghe nhạc beat kết hợp nhẩm lời ca theo nhạc.
- Tổ chức cho HS khởi động giọng.
- Tổ chức cho HS tập hát từng câu. 
- Tổ chức cho HS tập hát cả bài một vài lượt. 
- Tổ chức cho HS tập hát kết hợp vỗ tay đệm theo nhịp theo lời bài hát một vài lượt. 
HĐ3: Tổng kết
- Nhận xét đánh giá chung tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- Nghe GVNX và giới thiệu bài.
- Nghe và ghi nhớ : Tên bài hát; tên tác giả; nội dung bài hát; sơ lược về giai điệu lời ca.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- Nghe, ghi nhớ giai điệu, lời ca.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- Thực hành tập hát từng câu theo HD của GV.
- Thực hành tập hát cả bài theo HD của GV.
- Thực hành theo yêu cầu của GV.
- Nghe GV nhận xét đánh giá
- Nghe, ghi nhớ nội dung hoạt động cho môn học khi ở nhà.
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, 
2. Giáo viên: 
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế VN.
- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học của bài: Thương mại và du lịch.
- 3HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Ôn tập”
b. Tiến hành các hoạt động: 
Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp.
- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập:
- Làm việc theo nhóm 4, xem lại các lược đồ từ bài 8 – 15 để hoàn thành phiếu.
- Mời HS báo cáo kết quả trước lớp.
- 2 nhóm báo cáo kết quả bài làm trước lớp, mỗi nhóm báo cáo một câu, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến.
- Yêu cầu HS giải thích lý do vì sao các ý a, e trong bài tập số 2 là sai.
Phiếu học tập
Nhóm:.....
Các em cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào chỗ chấm.
a) Nước ta có 54 dân tộc.
b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Kinh, sống chủ yếu ở đồng bằng.	
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.	.
d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay
 ........................ở....................
 ........................ở	....................	
 ........................ở....................
e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
 ...........................ở miền Bắc
 ...........................ở miền Trung
 ...........................ở miền Nam.
2. Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng.
	a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
	b) ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
	c) Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
- Chuẩn bị
	+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh)
+ Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:
	+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ.
+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng.
	3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.
	4) Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất ở nước ta.
- GV tổng kết tò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
- HS chơi trò chơi theo nhóm 4 em.
Đại diện nhóm trả lời.
4. Củng cố - Dặn dò
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
- Dân tộc kinh có số dân đông nhất.
- Phải làm gì để bảo vệ tài nguyên đất, rừng?
- Tổng kết (nhắc nội dung chính)
- Trả lời.
- Về ôn tập các kiến thức, kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017
BUỔI SÁNG
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
* Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
2. Giáo viên: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu làm lại bài tập 3 (77) tiết trước.
- Nhận xét 
3. Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tìm một số phần trăm của một số và giải các bài toán có liên quan.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét
Bài 3 
- Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét
4. Củng cố 
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
- Tổng kết (nhắc lại nội dung bài)
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT4, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
a) 15% của 320 kg là:
320 15: 100 = 48kg
b) 24% của 235m² là:
235 24: 100 = 56, 4 (m²)
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Tính 35% của 120kg chính là số ki-lô-gam gạo nếp bán được.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là:
120 35: 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 em lên bảng, lớp nháp.
 Bài giải
 Diện tích mảnh đất đó là:
 18 15 = 270 (m²)
 Diện tích để làm nhà là:
270 20: 100 = 54 (m²)
 Đáp số: 54m²
- Nhắc qui tắc SGK.
Tiết 2
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK 
2. Giáo viên: - Bảng viết sẵn đề 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể về một buổi sum họp dầm ấm trong gia đình mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia, nghĩa là đó có thể là buổi sum họp ở gia đình em hoặc của một người họ hàng, làng xóm mà em có dịp được biết
b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ: Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
+ Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
+ Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe? 
* Kể trong nhóm.
- Chia lớp thành nhóm 4, Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- HD các nhóm: 
+ Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó
+ Lời nói phải thể hiện sự yêu thương, quan tâm...
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó
 * Kể trước lớp.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét.
 4. Củng cố 
+ Những gia đình như thế nào được gọi là gia đình đầm ấm?
+ Gia đình các em đã sống đầm ấm chưa?
- Tổng kết: (nhắc lại nội dung bài)
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- 2 HS kể, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe
- 2 HS đọc đề
- Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- 2 HS đọc đề, lớp theo dõi SGK đọc thầm.
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về.
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi.
- Kể cho nhau nghe
- Đại diện các nhóm tham gia thi kể trước lớp, các nhóm khác theo dõi nhận xét bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
- Trả lời.
Tiết 3
TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý nghĩa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và TLCH, lớp theo dõi nhận xét.
+ Em thấy Hải Thượng Lãn ông là người như thế nào?
+ Bài văn cho em biết điều gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Giới thiệu và ghi bảng đầu bài
- Quan sát: tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu một cụ già nhăn nhó và đau đớn
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp đến thuyên giảm.
+ Đoạn 3: Tiếp đến không lui.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài, chú ý sửa lỗi phát âm.
- 4 HS đọc nối tiếp
- Ghi bảng và HD đọc từ khó: lâu năm, nói mãi, bác sĩ.
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc
- Đọc nối tiếp lần 2
- 4 HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc từ chú giải.
- 1HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc cho nhau nghe
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và các câu hỏi:
- HS đọc thầm
+ Cụ Ún làm nghề gì?
- Cụ làm nghề thầy cúng
+ Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?
- Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề
+ Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? kết quả ra sao?
- Cụ chữa bằng cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm
+ Cụ Ún bị bệnh gì?
- Cụ bị bệnh sỏi thận
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
- Vì cụ sợ bị mổ và cụ không tin bác sĩ...
+ Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
- Nhờ bác sĩ...
- Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ tận tình chữa bệnh.
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào?
- Chứng tỏ cụ hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Bài học đã phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
ND: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện
* Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp.
- 4HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
- HDHS đọc - Đọc mẫu
- Nghe, theo dõi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 3HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét
4. Củng cố
+ Bài văn phê phán điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
+ Ở địa phương các em có nghề cúng bái không? Qua bài các em nên khuyên mọi người như thế nào?
- Ở địa phương em vẫn còn nghề cúng bái, em sẽ khuyên mọi người không nên tin nhiều vào nghề cúng bái.
- Tổng kết (nhắc nội dung chính)
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
Tiết 4
LỊCH SỬ
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. MỤC TIÊU: 
 Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 - Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 - Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
 - Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào táhng 5/1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: 
	- Các hình minh hoạ trong SGK
	- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu bài học của tiết trước. 
- Nhận xét
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới”
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK 
+ Hình chụp cảnh gì?
- Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
+ Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho CM? 
+ Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
* Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?
+ Hãy quan sát các hình minh hoạ 2, 3 và nêu nội dung của từng hình?
+ Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống pháp nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận 
+ Đại hội chiến sĩ thi đa và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được đại hội bình chọn? Kể về chiến công của một trong bảy tấm gương anh hùng trên?
- Nhận xét, tóm tắt nội dung bài, rút ra bài học.
- Gọi HS đọc.
4.Củng cố 
+ Đại hội chiến sĩ thi đua, cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng, năm nào?
- Tổng kết (nhắc lại nội dung bài)
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát hình 1
+ Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2- 1951)
- Lắng nghe.
+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
- Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
- Phát triển tinh thần yêu nước
- Đẩy mạnh thi đua
- Chia ruộng đất cho nông dân.
- Thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, trình bày trước lớp. 
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm
+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...
+ Xây dựng được xưởng công binh...
- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
+ Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
+ HS quan sát và nêu nội dung.
+ Đó là tình cảm gắn bó quân dân ta, tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tuyền tuyến.
- Thảo luận nhóm 6, trình bày kết quả trước lớp.
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1-5-1952 
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2017_2018.doc