Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ, VBT
II. Các hoạt động dạy học
Cả trường có 800 học sinh. 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) 52,5% số học sinh toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Trường đó có 420 học sinh nữ. - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Sau một tháng thu được số tiền lãi là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số : 5 000 đồng - HS lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình. - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là : 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học mười một tuổi là : 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh - 1 HS đọc đề bài trước lớp, Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. Giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 – 138 = 207 (m) ĐS: 207 m Luyện Toán: Giải toán về Tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm: VBT Bài 1 Làm việc cá nhân GV nhận xét Bài 2: Làm việc cá nhân GV nhận xét Bài 3: -Cho HS t ự làm bài VBT GV nhận xét C/ Củng cố dặn dò Ôn: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo). Chuẩn bị: Luyện tập. -3HS lên bảng -Số Hs của trường đó có là: 64 : 12,5 x 100 = 500 (hs) ĐS : 500 học sinh -1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Tổng số sản phẩm của nhà máy là: 44 : 5,5 x 100 = 800 ( sản phẩm) ĐS : 800 sản phẩm -HS làm VBT 10% 45 ha 20% 90ha 50% 18ha Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I . Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Đề yêu cầu gì ? - Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc sảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK - Hỏi : Em định kể một câu chuyện về một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b, Kể trong nhóm - HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp. + Lời nói việc làm của từng nhân vật thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến nhau. + Em làm gì trong buổi sum họp đó ? + Việc làm của em có ý nghĩa gì ? + Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó? c, Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS dưới lớp theo dõi. - Nhận xét. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Theo dõi. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. Ví dụ : + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm vào buổi chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về. + Tôi kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niêm ngày cưới của bố mẹ tôi. + Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi khi em cu tí vừa đầy tháng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình trên lớp. - Nhận xét - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 Tập đọc: Thầy cúng đi bệnh viện I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu được nội dung bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữ bệnh phải đi bệnh vệnh. - Trả lời được các câu hỏi SGK. II. Đồ dùng dạy - học * Tranh minh hoạ trang 158, SGK. * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài Thầy thuốc như mẹ hiềnvà trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét từng HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 học sinh đọc toàn bài: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài + Cụ ún làm nghề gì ? + Những chi tiết nào cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng. + Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? + Cụ ún bị bệnh gì ? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà ? + Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ? - Giảng: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa bệnh. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? + Bài học giúp em hiểu điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay đoạn 3 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn : + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3. + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Nhận xét - Tranh vẽ hai người đàn ông đang dìu một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn. (đọc hai vòng) - Theo dõi GV đọc mẫu + Cụ ún làm nghề thầy cúng. + Khắp bản gần xa, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề. + Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng không thuyên giảm. + Cụ ún bị sỏi thận. + Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. + Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ. + Câu nói của cụ ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó. + Bài học phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi lại nội dung của bài vào vở. - Đọc bài, tìm cách đọc hay. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. + 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét HS. *Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. - GV chữa bài và nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán. - GV Yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV chốt ý đúng Bài 4 : (Luyện thêm cho HS) - GV gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS nêu rõ phép tính để 5% cây trong vườn. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách nhẩm 5% số cây trong vườn. - GV yêu cầu HS tìm mỗi liên hệ giữa 5% với 10% , 20% ; 25%. - GV yêu cầu HS dựa vào 5% để tính 10% ; 20% ; 25% số cây trong vườn. - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị . - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. -1 HS làm bài trên bảng - Lớp làm bài vào vở bài tập - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số : 42kg - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc bài toán trước lớp, HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 - 1 HS đọc đề toán. - HS nêu : 5% cây trong vườn là : 1200 x 5 : 100 = 60 (cây) - Một số HS nêu trước lớp, sau đó thống nhất. 1200 x 5 : 100 = 1200 : 100 x 5 = 12 x 5 = 60 - HS suy nghĩ và nêu : 10% = 5% x 2 20% = 5% x 4 ; 25% = 5% x 5 - HS tính và nêu : 10% số cây trong vườn là : 60 x 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là : 60 x 4 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn là : 60 x 5 = 300 (cây) - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. Tập làm văn: Tả người ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - Thực hành viết bài văn tả người. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập tả người: Tả hoạt động B/ Bài mới: Tả người (Kiểm tra viết) 1/Giới thiệu bài: +Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài +GV: - Chọn 1 trong 4 đề. - Viết một bài văn có chủ đề trong 4 đề vừa chọn. - Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có) Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Thu bài cuối giờ. C/ Củng cố dặn dò: *GV nhận xét tiết học. +Bài sau: Làm biên bản một việc HS nhắc lại dàn bài. HS lắng nghe. HS chọn đề và làm bài VBT HS làm bài. HS lắng nghe. Luyện Tiếng Việt : Tổng kết vốn từ I/Mục tiêu: * Tìm được những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. * Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn: Cô chấm. II/Chuẩn bị: *HS: SGK *GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: +GV: -Tìm những từ đồng nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. -Tìm những từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. +GV nhận xét, chốt ý. HD làm bài 2: +GV: -Nêu tính cách cô Chấm thể hiện trong bài văn. -Nêu được những chi tiết và minh hoạ cho nhận xét của em thuộc tính cách cô Chấm. +GV nhận xét, chốt lại ý đúng. B/ Củng cố dặn dò +Nhận xét tiết học. +Hoàn chỉnh bài 1,2. +Bài sau: Tổng kết vốn từ(tt) -HS đọc y/c của bài -HS thảo luận N và làm bài -Đại diện N trình bày -Lớp nhận xét -2 HS đọc y/c của bài và bài cô Chấm -4 HS lên bảng làm 4 đoạn. -Lớp làm vào vở -Lớp nhận xét Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 Toán: Giải toán về Tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó a, Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 - GV nêu bài toán - GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau : + 52,5% có số học sinh toàn trường là là bao nhiêu em ? * Viết bảng : 52,5% : 420 em + 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? Viết bảng thẳng dòng trên : 1% : ......em ? + 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? Viết bảng thẳng hai dòng trên : 100% : ....em ? - Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ? - GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau : 420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) b, Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp - GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590. Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 3: (Luyện thêm cho HS khá, giỏi) - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng các HS kém cách nhẩm. 3. Hoạt động nối tiếp - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị . - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán trước lớp. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. + là 420 em. + HS tính và nêu : 1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em) 100% số học sinh toàn trường là : 8 x 100 = 800 (em) - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100. - HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420. - HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô - HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. - 1 HS đọc đề toán trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trường Vạn Thịnh có số học sinh là : 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số : 600 học sinh - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là : 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau : Số gạo trong kho là : a, 5 x 10 = 50 (tấn) b, 5 x 4 = 20 (tấn) - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau. Luyện toán : LUYỆN TẬP VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM I-Mục tiêu: -Tiếp tục ôn luyện, củng cố về tỷ số phần trăm . -Bồi dưỡng kĩ năng thực hành các phép tính về tỷ số phần trăm . II-Chuẩn bị: *HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT Toán; *GV: Tổng hợp kiến thức, thiết kế bài tập để HS luyện tập. III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức: -Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức về tỉ số phần trăm đã học. *GV kết luận chung 2-Luyện tập thực hành Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm. a) 1,2 b) 0,15 c) 0,5 d) 0,75 -GV cho lớp nhận xét Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của các số sau: a) 25 và 40 b) 1,6 và 80 c) 18 và 22,5 3-Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - Nhận xét tiết học -HS tự ôn tập kiến thức theo nhóm nhỏ -Làm bài trên bảng và vào vở a) 1,2 = 120% b) 0,15 = 15% c) 0,5 = 50% d) 0,75 = 75% -Làm bài cá nhân a) 25 và 40 -> 25 : 40 = 0,625 = 62,5% b)1,6 và 80 -> 1,6 : 80 = 0,02 = 2% c) 18 và 22,5 -> 18 : 22,5 = 0.8 = 80% -HS nêu kết quả và chữa bài Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014 Tập làm văn Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình, hoạt động) I. Mục tiêu: -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của người (BT1) -Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người (ba em) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Đọc các gợi ý ở SGK - Kiểm tra kêt quả quan sát ở nhà - Gọi HS trình bày - GV bổ sung, hoàn thiện dàn ý: 1/ Mở bài: Bé Na em gái tôi vừa tròn 2 tuổi. 2/ Thân bài: a/ Ngoại hình: -Thân hình bụ bẫm, kháu khỉnh... - Hai má hồng hào... - Miệng nhỏ, xinh, cười toe toét... - Chân, tay trắng ngần... B b/ Hoạt động: - Ngộ nghĩnh, xinh xắn như búp bê... - Lúc chơi ... - Lúc khóc, cười... - Lúc tập đi, tập nói... - Lúc làm nũng mẹ... - Lúc xem phim.... 3/ Kết bài: Nêu cảm nghĩ: Em rất yêu bé Na. Bài 2: - Nhắc HS chú ý tả hoạt động - Gọi HS trình bày - GV chấm, đánh gá nhận xét một số bài làm 3. Củng cố - Nêu bố cục của một bài văn tả người. - Dặn dò Chuẩn bị kiểm tra viết - Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu bài tập - Ba em đọc tiếp nối - HS lập dàn bài - 1 vài HS trình bày dàn ý trước lớp - Một số em đọc dàn ý Một HS nêu yêu cầu đề HS viết đoạn văn Một số em đọc đoạn văn Lớp nhận xét -Th.dõi thực hiện -Th.dõi , biểu dương Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tính một số phần trăm của một số. + Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét HS. * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Luyện thêm câu a - GV gọi HS đọc bài toán . - GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: Luyện thêm câu a - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào ? GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV: Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị . - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 37 : 24 = 0,8809... 0,8809 = 8809% b) Tỉ số phần trăm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105
File đính kèm:
- Giao an T16.doc