Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

I- Mục tiêu

Học xong bài này, HS biết:

- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.

- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.

- RKNS: Rốn kĩ năng tư duy phê phán. kĩ năng ra quyết định phù hợp trong những tỡnh huống cú liờn quan tới người già, trẻ em. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xó hội.

 

docx21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-3 HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho - BT1a; nối từ ứng với nghĩa đã cho 
- BT1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức. Sau đó sử dụng từ điển trao đổi với nhau để tìm hiểu nghĩa của các từ đó (trình bày miệng)
- Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt lại lời giải đúng:
bảo đảm(đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện được, gĩư gìn được.
bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn; trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.
bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mât mát.
bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi.
bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
bảo vệ: chống lai mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
- GV yêu cầu một vài HS đặt câu với từ có tiếng bảo để hiểu nghĩa của từ.
 M: Xin bảo đảm giữ bí mật./ Chiếc ô tô này đã được bảo hiểm./ Tấm ảnh được bảo quản rất tốt./ Chúng em đi thăm viện bảo tàng quân đội./ Ti vi tối qua chiếu chương trình về khu bảo tồn các loài vật quý hiếm ở úc./ Bác ấy là người bảo trợ cho trẻ em bị nhiễm chất độc màu da cam./ Các chú bộ đội cầm chắc t ay súng để bảo vệ Tổ quốc,
Bài tập 3
-HS đọc YC bài tập.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- HS phát biểu ý kiến. GV phân tích ý kiến đúng: chọn từ giữ gìn(gìn giữ) thay thế cho từ bảo vệ.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
 	GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019
BUỔI SÁNG
Toán:
Tiết 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
a. Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó gợi ý để HS nêu hướng giải: “Diện tích mảnh vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng”, từ đó hình thành phép tính 6,4 x 4,8.
- HS tự tìm kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072(dm2) và so sánh với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) như đã nêu trong SGK , từ đó thấy tính hợp lí của quy tắc thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
b. GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 4,75 x 1,3.
c. Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách. 
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
Bài 1 (a,c): HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở. gọi một HS đọc kết quả và GV xác nhận để chữa chung cho cả lớp.
Bài 2: - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân .
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất giao hoán của phép nhân.
III. Dặn dò. Hs làm bài 3 nếu còn thời gian.
Gv nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu:1. Rèn kĩ năng nói:
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảovệ môi trường.
II - Đồ dùng dạy - học
Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm)
III- các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 ( 5 phút )
-kiểm tra bài cũ
HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai; nói điều em hiểu được qua câu chuyện.
- Giới thiệu bài
Trong tiết KC tuần trước, các em đã được nghe thầy (cô) kể câu chuyện người đi săn và con nai. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện ( 33 phút )
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới cụm từ vảo vệ môi trường trong đề bài.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT1 (tiết LTVC tr. 115) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC. Yêu cầu một số HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể. Đó là truyện gì? Em đọc truyện ấy trong sách nào, báo nào? hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. 
b) HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi KC trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV viết lên bảng tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện; cách kể chuyện; khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay.
-Dặn HS đọc trước bài Kể chuyện dược chứng kiến hoặc tham gia (tuần 13).
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, giọng trảI dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: càn cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
Ba HS, mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc bài thơ.
- Từng tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS; giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã được chú giải (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men); giải nghĩa thêm từ hành trình (chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả,..); thăm thắm(nơi rừng rất sâu, ít người đến được); bập bùng (từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng); giúp HS hiểu đúng hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn (ở khổ 3): ý giả thiết, đề cao, ca ngợi bầy ong - cái gì cũng dám làm và làm được kể cả lên tận trời cao hút nhuỵ hoa để làm mật thơm.
- 1-2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đẫm, trọn đời, rong ruổi, giữ hộ, tàn phai,..) 
 b) Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Một HS đọc thành tiếng câu hỏi 1. Cả lớp đọc thầm khổ thơ đầu, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
- Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa.....
- Câu hỏi 2. HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm khổ thơ 2-3, suy nghĩ, trả lời từng ý của câu hỏi:
- Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
(Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quán đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo xa.)
- Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
(Nơi rừng sâu: bập bùn hoa chuối, trằng màu hoa ban.
Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên)
Câu hỏi 3. HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thành tiếng khổ thơ 3, trao đổi, trả lời câu hỏi: Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nước đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
(Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.)
Câu hỏi 4. GV nêu câu hỏi. Cả lớp đọc thầm khổ thơ 4, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
(Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý. ..
Những mùa hoa sống lại, không phai tàn
-HS nêu ý nghĩa của bài thơ. (Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.)
	c). Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài.
- Bốn HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ sau:
Chắt trong vị ngọt / mùi hương
Lặng thầm thay/ những con đường ong bay.
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất / đủ làm say đất trời.
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa / đã tàn phai tháng ngày.
- HS nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối; thi đọc thuộc lòng
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà HTL cả bài thơ.
BUỔI CHIỀU:
 Lịch sử: Bài 12
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I - Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết: 
- Tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào.
II- Đồ dùng dạy học 
- Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) 
- GV giới thiệu bài, nêu tình thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám. Từ đó đặt vấn đề: Chế độ mới, chính quyền non trẻ ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám và giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm:
Nhóm 1: + Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
+ Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
Nhóm 2: + Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
+ Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống “giặc đói” như thế nào ? (Những lời kêu gọi của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân dân ta).
+ Tinh thần chống “giặc dốt” của nhân dân ta được thể hiện ra sao?
+ Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản ?
Nhóm 3: + ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì ?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao ?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu:
+ GV sử dụng ảnh tư liệu (cảnh chết đói đầu năm 1945) để HS nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng, từ đó liên hệ với việc Chính phủ (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân.
+ Dùng ảnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để HS nhận xét về tinh thần “diệt giặc dốt” của nhân dân ta, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân.
* Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) 
GV củng cố bài, giúp HS nắm vững:
- Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
I- Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
2. Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình - một dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 ( 5 phút )
 - Kiểm tra bài cũ
- Một, hai HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Phần Nhận xét ( 10 phút )
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng: mời 1 HS giỏi đọc bài văn. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn.
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại những ý đúng (có thể ghi vắn tắt trên bảng)
Câu 1. Xác định phần mở bài
(từ đầu đến Đẹp quá!: giới thiệu người định tả - Hạng A Cháng - bằng cách đưa ra lời khen của các cụ gìa trong làng về thân hình khoẻ, đẹp của A Cháng)
Câu 2. Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật?
(ngực nở vòng cung: da đỏ như lim; bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá trời trồng: khi đeo cày, trông hùng dũng như mộtchàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận)
Câu 3. Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
(Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc)
Câu 4: - Phần kết bài (Câu văn cuối bài- Sức lực tràn trềchân núi Tơ Bo)
Câu 5. Từ bài văn, HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?. 
Hoạt động 3. Phần Ghi nhớ ( 3 phút )
HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4. Phần Luyện Tập ( 20 phút )
 - GV nêu yêu cầu của bài luyện tập dàn ý chi tiêt cho bài văn tả một người trong gia đình; nhắc HS chú ý:
+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người.
+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc - những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình,m hoạt động của người đó.
- Một vài HS nói đối tượng các em chọn tả là người nào trong gia đình.
- HS lập dàn ý vào giấy nháp để có thể sửa chữa, bổ sung trước khi viết vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét: 
Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- Một số HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: ƯỚC MƠ
( Nhạc: Trung Quốc - Lời việt: An Hòa )
I. Mục tiêu.
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca.
- biết hát kết hợp vận động.
- Giáo dục hs lòng yêu tự do, yêu tổ quốc.
* TCTV: Hs đọc lời ca. 
II. Chuẩn bị. Máy tính, loa
- Thanh phách.
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Khởi động.
- Mời ban văn nghệ và ban học tập lên cho lớp khởi động.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: 
Dạy bài hát : Ước mơ.
- Gv treo tranh minh hoạ lên bảng cho hs quan sát và giới thiệu bài hát.
- Cho hs nghe băng hát mẫu.
- Cho hs đọc lời ca đồng thanh.
- Gv bắt nhịp cho hs hát.
- Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết bài.
- Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một Gv bắt nhịp cho hs hát cả bài.
* Hoạt động 2: ( 10 phút )
Hát kết hợp gõ đệm.
- Gv hd hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Gv hd hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. 
- Cho hs trình bày bài hát;
+ Tổ. + Nhóm. + Cá nhân.
- Nhận xét, sửa sai.	
3. Củng cố- dặn dò.
- Ban học tập lên củng cố bài học.
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài:Cò lả kết hợp vận động. 
- Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ.
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I- Mục tiêu: 
1. Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
2. Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 câu văn, đoạn văn ở BT3 - mỗi phiếu 1 câu (có thể thay các ô trống bằng dấu ba chấm)
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
- HS làm lại các bài tập ở LTVC trước.
- Một em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài quan hệ từ (tiết LTVC , tuần 11); đặt câu với quan hệ từ.
- Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập ( 33 phút )
Bài tập 1
- HS đọc nội dung BT1, tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nỗi những từ ngữ nào trong câu.
- HS phát biểu ý kiến. GV dán lên bảng lớp 2-3 tờ phiếu viết đoạn văn; mời 2-3 HS làm bài - các em gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời (miệng) lần lượt từng câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải :
+nhưng biểu thị quan hệ tương phản
+nếu biểu thị quan hệ tương phản
+nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Bài tập 3
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS điền quan hệ từ vào ô trống thích hợp trong VBT hoặc viết quan hệ từ thích hợp kèm theo kí hiệu của câu (a, b, c, d).
- GV dán 4 tờ phiếu (mỗi phiếu viết 1 câu văn hoặc đoạn văn); mời 4 HS lên bảng làm bài. GV chốt lại lời giải đúng:
câu a-và ; câu b- và, ở, của; câu c- thì, thì; câu d- và, nhưng.
Bài tập 4
HS thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm. 
Cả lớp và GV bình chọn bạn giỏi nhất - đặt được nhiều câu đúng và hay.
Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học(nêu ưu điểm, hạn chế của llớp qua tiết luyện tập). Dặn HS về nhà xem lại BT3,4.
Toán:
Tiết 59: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
a. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000...
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1.
- Gợi ý để HS có thể rút ra được nhận xét.
b. Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 531,75 x 0,1 sau đó tự rút ra nhận xét.
c. Gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên.
Chú ý nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên trái.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: - Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
Yêu cầu HS so sánh kết quả của các phép tính: 12,6 x 0,1; 12,6 x 0,01 và 12,6 x 0,001 để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở để kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.
III. Dặn dò.
Về làm bài tập 2,3 SGK. Gv nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu tự chọn
I - Mục tiêu: HS cần phải:
Làm được một sản phẩm khâu, thêu 1 sản phẩm tự chọn.
II - Đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III- Các hoạt động dạy- học
Tiết 1
Hoạt động 1. Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
- HS nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân.
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
Hoạt động 2. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu đã học.
+ Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. Các em có thể tự chế biến những món ăn theo nội dung đã học hoặc các em có thể chế biến món ăn mà các em đã học được ở gia đình, bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên các chương trình truyền hình, đọc sách. Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm (đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm).
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu chọn nội dung nấu ăn).
 -Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
Khoa học
Bài 23: Sắt, gang, thép
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
Nêu nguồn gốc của săt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II- Đồ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.docx
Giáo án liên quan