Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thu Huyền
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả: Từ “Sự sống đến từ dưới đáy rừng”, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả; Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t/c .
- HS có khả năng tự sửa lỗi chính tả cho nhau.
- GDHS có ý thức rèn chữ viết.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, nội dung
- HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất:.... A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn. Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. - HS theo dõi, thực hiện - GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. ........ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - HS kể lại được 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường; Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . - Biết chia sẻ khó khăn với bạn trong học tập, tự tin trong giao tiếp. - Phát triển ý thức tốt về việc giữ vệ sinh để góp phần bảo vệ môi trường xanh ,sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài. - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra Gọi 2 HS kể câu chuyện” Người đi săn và con nai” và nói điều em hiểu được qua câu chuyện . HĐ2: Bài mới - Cho 1 HS đọc đề bài (Trang 116) - Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . - GV gạch dưới những chữ: bảo vệ môi trường trong đề bài. - HS đọc nối tiếp đọc gợi ý :1 ,2,3(Trang 116) . - Cho HS đọc đoạn văn trong bài tập1 để nắm vững các yếu tố tạo thành môi trường . - Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . - Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể . * HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS. - Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3: Củng cố - dặn dò - 2 HS nối tiếp nhau kể - HS lắng nghe,nhận xét. * HS học tập theo nhóm cộng tác - 1 HS đọc đề bài . - HS nêu yêu cầu của đề bài . - HS chú ý trên bảng . - 3HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý - 1HS đọc. - Một số HS phát biểu . - Cả lớp lập dàn ý câu chuyện . - HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện . - HS kể chuyện theo cặp - Đại diện nhóm thi kể chuyện và trả lời các câu hỏi của bạn. - Lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. - HS lắng nghe. ........ Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Nâng cao khả năng tinh thần hợp tác, chia sẻ với bạn. - HS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, nội dung - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ, SGK, giáo án - HS: VBT, SGK Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra: HS đọc bài – Mùa thảo quả, TLCH quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - HS trả lời. HĐ2: Luyện đọc (Trang 117) - GV đọc cả bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: sôi nổi, quý, hiếm trên bảng phụ. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ, giải nghĩa thêm một số từ khó khác trong bài - GV đọc diễn cảm . * Tìm hiểu bài: - YCHS tự trả lời câu hỏi trong SGK * Đọc diễn cảm - Cho 4 HS nối tiếp nhau luyện đọc 4 khổ thơ. Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS nhẩm thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. Cho HS thi đọc thuộc lòng HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Ca ngợi những PC cao quý của bầy ong như thế nào?. HS học tập theo nhóm cộng tác - HS theo dõi, chia sẻ cách phân đoạn - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS luyện đọc từ - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc chú giải - 1 HS giải nghĩa từ - 2 HS đọc cả bài HS nghe. - 4 HS nối tiếp nhau luyện đọc 4 khổ thơ - HS thi đọc thuộc lòng - Những phẩm chất cao quý của bầy ong : cần cù làm việc , tìm hoa gây mật , giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. .... Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU - Nhận biết một số tính chất sắt, gang, thép; Nêu được một số ứng dụng trong sản suất và đời sống của sắt, gang ,thép; Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép. - Biết phối hợp với bạn làm việc nhóm - GDHS biết giữ gìn các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, tranh - HS: VBT, Sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra: Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song? HĐ2: Bài mới - YCHS Thực hành xử lý thông tin. - HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS đọc thông tin SGK (T. 48) ? Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? ? Gang, thép đều có thành phần nào chung? ? Gang, thép, khác nhau ở điều nào? - Nhận xét, kết luận. * Quan sát và thảo luận. - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi. ? Gang hoặc thép được sử dụng làm gì? - Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép. HĐ3: Củng cố- dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ. - HS nêu - Thảo luận, đọc sgk - trả lời câu hỏi. + Trong các quặng sắt. + Đều là hợp kim của sắt và các bon. + Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng ròn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bèn, rẻo - Học sinh quan sát tranh- trả lời câu hỏi. + Thép được sử dụng: Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở. Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) Hình 5: Dao, kéo, dây thép. Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở. + Gang: Hình 4: nồi. - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ ........ Ngày soạn: 20/11/2016 Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân; Bài tập cần làm Bài 1a,c ,B2, bài 1b,1d, B3 HSKG. - Phát triển năng lực hợp tác, tự học cá nhân. - Phát triển p/c chăm học, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, nội dung - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra: Học sinh chữa bài HĐ2: Bài mới - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng. - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng 4,75 x 1,3 - Quy tắc: Treo bảng phụ Bài 1(T59) a) GV gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 (59)- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả. HĐ3: Củng cố- dặn dò - Nhắc lại cách Nhân một số thập phân với một số thập phân - Nhận xét giờ học. - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. - Học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Học sinh thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3 = 6,175 - Học sinh đọc lại. - Học sinh thực hiện các phép nhân. - Học sinh đọc kết quả. - Học sinh tính các phép tính nêu trong bảng: a b a x b b x a 2,36 3,05 4,2 2,7 2,36 x 4,2 = 9,912 3,05 x 2,7 = 8,235 4,2 x 2,36 = 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235 - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi. - Vài HS nhắc lại. .... Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN( T1) I. MỤC TIÊU - Làm được một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn; Rèn luyện tính cẩn thận trong khi khâu, thêu hoặc nấu ăn. - Phát triển năng lực học sinh tự làm được sản phẩm của mình. - Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ -GV: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. -HS: Kim, chỉ, vải, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. HĐ1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1. - GV n/xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu. HĐ2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn: + Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học. + Chia nhóm, phân công - GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2: Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm có thể tự chế biến những món ăn theo nội dung đã học trong chương trình hoặc những món ăn các em được học trong gia đình... Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm. HĐ3: Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn - HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm, phân công nhiệm vụ chuẩn bị. - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) của một bài văn tả người; Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý, nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả . - Có tinh thần hợp tác chia sẻ học tập với bạn. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. tính cẩn thận, sáng tạo II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, nội dung - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh đã học HĐ2: Bài mới - Cho HS quan sát tranh trong SGK (Trang 119) và đọc bài Hạng A Cháng . - 1 HS đọc phần giải . - GV cho HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi SGK - Cho HS trao đổi cặp đôi để trả lời 5 câu hỏi . - Cho đại diện nhóm phát biểu ý kiến . - GV nhận xét bổ sung. Chốt lại ý đúng và treo bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài Hạng A Cháng + Hỏi : Từ bài văn tả người trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn . * Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (Trang 119) * Phần luyện tập (Trang 119) - GV nêu yêu cầu bài tập . - Cho cả lớp làm bài . - Cho cả lớp nhận xét từng bài . - GV nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài văn tả người . HĐ3: Củng cố - dặn dò - Cho HS nhắc lại Ghi nhớ HS nhắc lại. HS học tập theo nhóm cộng tác - HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng, cả lớp đọc thầm . - HS đọc phần chú giải 2 từ : mổng, sá cày . - Đọc nối tiếp nhau 5 câu hỏi SGK . - Trao đổi cặp - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét . - HS trả lời phần ghi nhớ . - HS đọc ghi nhớ( SGK) - HS đọc bài - Hs làm dàn bài, đọc bài, nhận xét: .... Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu: hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu; Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. - Phát huy tính tự giác học tập, tính hợp tác, chia sẻ với bạn, với thầy cô. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, nội dung - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra HĐ2: Bài mới Bài1 (121): Cho HS đọc của bài tập1.. * Tìm quan hệ từ trong đoạn văn. * Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn. - Cho HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2 (T 121): Cho HS đọc yêu cầu *Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa đọc biểu thị những quan hệ gì? - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3 (T 121): HS đọc bài tập 3. - Điền vào ô trống trong các câu a, b, c, d những quan hệ từ thích hợp. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại: những quan hệ từ cần điền là: Bài 4 ( T 122): HS đọc yêu cầu của đề. - Bài tập cho 3 quan hệ từ mà, thì, bằng. Với mỗi quan hệ từ, các em đặt một câu. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, câu hay. HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 1HS nhắc lại Ghi nhớ của bài: Quan hệ từ. * HS học tập theo nhóm cộng tác - HS đọc bài tập, HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm bàn. - HS trình bày kết quả, nhận xét Bài 2: HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Để: biểu thị quan hệ mục đích. - Nhưng: biểu thị quan hệ đối lập. - Mà: biểu thị quan hệ đối lập. - nếu thì: biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện-kết quả) Bài 3: câu a: và ; câu b: và, ở, của; câu c: thì, thì; câud: và, nhưng. Bài 4: - HS làm bài, chia sẻ theo cặp. - Đại diện cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình trước lớp. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe ........ Giáo dục ngoài giờ lên lớp NGÀY HỘI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Nâng cao nhận thức về môi trường và bảo vệ môi trường, góp phần thay đổi nhận thức của h/s về mt và trách nhiệm bảo vệ mt, thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nhà, trường lớp và nơi công cộng. - Phát triển kỹ năng hợp tác, tổ chức các hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ - Mcro, loa, sân khấu,dàn nhạc,.... - Tranh ảnh, các bài hát, cilip, trò chơi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC *Bước 1: Chuẩn bị: - Thông báo cho HS biết nd, chương trình,kế hoạch tổ chức: Ngày hội môi trường - Thành lập ban tổ chức, ban giám khảo cho từng nd thi. - Các lớp chuẩn bị các tiết mục vn: tốp ca, đơn ca, ngâm thơ, kể chuyện,...trong: ngày hội môi trường. - Ban tổ chức chuẩn bị các nd tổ chức thi trong: ngày hội môi trường - Lựa chọn mc điều khiển chương trình. - HS thu thập các thông tin, tư liệu về môi trường ở địa phương và trên các phương tiện thông tin đại chúng. * Bước2: Tổ chức: ngày hội môi trường - Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, khách mời. - Trưởng ban tổ chức khai mạc, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa của đêm hội. - Trưởng ban tổ chức phát biểu khai mạc ngày hội: công bố chương trình từng nội dung thi, vị trí, địa điểm dành cho mỗi nd thi. + ND 1: Thi thiết kế thời trang thân thiện với mt + ND 2: Thi các tiết mục vn: tốp ca, đơn ca, ngam thơ,kể chuyện,...về chủ đề bảo vệ môi trường. + ND 3: Thi đố vui, ứng xử với chủ đề bv mt *Bước 3: tổng kết và trao giải thưởng. - BGK công bố k/q cho mỗi nd thi. - MC mời các đại biểu lên tặng hoa và quà cho các nd thi đạt giải xuất sắc. - Văn nghệ mừng thành công của: ngày hội môi trường *Bước 4: kết thúc: Tuyên bố kết thúc đêm hội Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “ ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào . - Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn. - HS biết phục trước sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, của Bác Hồ đã đẩy lùi được giặc đói giặc dốt II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài. - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra -Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời & Cách mạng tháng Tám . HĐ2: Bài mới - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, cùng đọc SGK, trả lời câu hỏi (Trang 124) - Gọi HS trình bày - Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc + Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK,thảo luận nhóm. + Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì ? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc ? - Chỉ trong một thời gian ngắn nhân dân ta đã làm những công việc để đẩy lùi những khó khăn ,việc đó chứng tỏ điều gì HĐ3: Nhận xét – dặn dò: NX giờ học - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. *HS học tập theo nhóm cộng tác - Đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng như không vượt qua nổi . - Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn,90 % người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đang đe doạ nền độc lập - Có nhiều người bị chết đói và người dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, XD đất nước và không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu ,mất nước . - HS quan sát hình minh hoạ 2,3 SGK - Các nhóm thảo luận, trình bày - Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng gia lao động sản xuất, tham gia sôi nổi phong trào bình dân học vụ, quyên góp ủng hộ Chính phủ, bài trừ các tệ nạn xã hội: như lập hũ gạo cứu đói, chia ruộng cho nông dân, lập quĩ độc lập Chống giặc dốt: Mở lớp bình dân học vụ, xây thêm trường học .. Ngày soạn: 21/11/2016 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 0,1; 0,01; 0,001; Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập và cấu tạo của số thập phân. - Phát triển năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn và thầy cô. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, nội dung - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ1: Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HĐ2: Bài mới Bài 1(T 60) Ví dụ : 142,57 x 0,1 = ? - Gọi vài HS nhắc lại Qtắc nhân 1 STP với 1 STP 142,57 x 0,1 , cả lớp làm vào bảng phụ . - Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được . - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,1 . * GV viết phép tính lên bảng . 531,75 x 0,01 . (Tương tự như trên ) * Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0.01 ;0,001 ? - Cho vài HS nhắc lại . b.Cho HS làm vào vở , gọi vài HS nêu miệng kết quả . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 (T 60) : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là km2 . - Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3( T 60) : Cho HS đọc đề bài . + Nêu ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000 000 . - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - GV chấm 1 số bài . . HĐ3: Củng cố - dặn dò. 2 HS lên bảng làm bài tập. 12,09 x 1,5 13,45 x 2,3 * HS học tập theo nhóm cộng tác 142,57 0,1 . - HS làm ra bảng phụ, chia sẻ nhóm bàn - HS nêu - HS thực hiện phép tính rồi nêu nhận xét . - Hs làm bài, nối tiếp nêu kq - HS nhắc - 1 ha = 0,01 km2 ; 2 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở. - 1000 ha = 10km2 ; 125 ha =1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 ; 3,2 ha = 0,032km2 ĐS: 198 km . HS nêu Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát và chọn lọc chi tiết ) I. MỤC TIÊU - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu; Hiểu: Khi quan sát, khi viết 1 bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của 1 người thường gặp. - Biết hợp tác chia sẻ với bạn - GD HS yêu mến người mà em tả và có tính sáng tạo khi viết văn II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, nội dung - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo vi ên Hoạt động của học sinh HĐ1: Kiểm tra - Nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả người HĐ2: Bài mới : Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 ( T122) - GV cho HS đọc bài tập 1. - Cho HS trao đổi nhóm đôi . - GV cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên bảng phụ ( GV treo bảng phụ ) - GV khắc hoạ thêm những chi tiết chọn lọc . Bài tập 2 (T 123) - GV cho HS đọc bài tập 2. - Cho HS trao đổi nhóm đôi . - GV cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên bảng phụ ( GV treo bảng phụ ) - GV tóm lại lại nghệ thuật miêu tả của tác giả đã chọn lọc chi tiết hấp dẫn , sinh động , mới lạ cả với người đã biết nghề rèn. HĐ3: Củng cố - dặn dò - Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ? (KG) - GV nhận xét tiết học . - 2 HS nêu - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . HS học tập theo nhóm cộng tác - Trao đổi , thảo luận nhóm đôi . - HS trình bày kết quả . - Lớp nhận xét . - HS quan sát bảng tóm tắt . - HS lắng nghe. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . - Trao đổi, thảo luận nhóm đôi . - HS trình bày kết quả . - Lớp
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi.doc