Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016
Tiết 1: Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (TIẾT 1 ).
I-MỤC TIÊU:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích.
- Làm được sản phẩm mình yêu thích.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài trước.
- Nhận xét.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Giúp HS Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục Tiêu: Giúp HS chọn sản phẩm thực hành.
Cách tiến hành:
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn.
- GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị.
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2.
4-Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ để tiết sau học tiếp bài “Cắt, khâu, thêu tự chọn”.
- HS nhắc lại kiến thức của bài trước.
- Nghe và nhắc lại tên bài.
- 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm HS lần lượt trình bày.
phẩm tự chọn. - GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị. - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. - GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2. 4-Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ để tiết sau học tiếp bài “Cắt, khâu, thêu tự chọn”. - HS nhắc lại kiến thức của bài trước. - Nghe và nhắc lại tên bài. - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm HS lần lượt trình bày. Tiết 2: Ôn Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60 Bài tập 3 : Tính nhanh a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + + 3,17 ( 100 số hạng ) b) 0,25 x 611,7 x 40. Bài tập 4 : Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96 b) y : 17,03 = 60 y = 60 x 17,03 y = 1021,8 Bài giải : a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + + 3,17 ( 100 số hạng ) = 3,17 x 100 = 327 b) 0,25 x 611,7 x 40 = (0,25 x 40) x 611,7 = 10 x 611,7. = 6117 Bài giải : Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) 24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) = 14,4 kg 24 chai đựng xăng nặng số kg là : 14,4 + 6 = 20,4 (kg) Đáp số : 20,4 kg. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp NGÀY HỘI MÔI TRƯỜNG 1- MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG. - Nâng cao nhận thức về môi trường và bảo vệ môi trường cho HS - Góp phàn thay đổi nhận thức của HS về môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi trường. - Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường và nơi công cộng. - Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác, tổ chức hoạt động. 2- QUY MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường 3- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh, ảnh, clip về sự ô nhiễm môi trường - CD các bài hát về môi trường - Các trò chơi môi trường cho các lứa tuổi tiểu học - Phần thưởng trong tổ chức trò chơi - Trang âm và các thiết bị phục vụ “ngày hội môi trường”. 4- CÁCH TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Hướng dẫn HS thu nhập các thông tin, tư liệu về môi trường ở địa phương và trên các phương tiện thông tin đại chúng. -lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ và luyện tập các nội dung tham gia thi trong “ngày hội môi trường”. - Ban tổ chức chuẩn bị địa điểm tổ chức: tại sân trường Bước 2: Ngày hội môi trường Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu và các khách mời Trưởng ban tổ chức lên phát biểu khai mạc ngày hội; Công bố nội dung chương trình “ngày hội môi trường”, giới thiệu thành phần Ban giám khảo cho từng nội dung thi và vị trí, địa điểm dành cho mỗi nội dung thi. Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng - Trưởng Ban giám khảo công bố kết quả các nội dung thi và mời các đại biểu lên trao tặng phần thưởng của “ngày hội Môi trường” cho các đội dự thi. - Tuyên bố bế mạc ngày hội 4, CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học dặn dò VN Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - Làm bài tập 1a, c; bài 2. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác trong khi làm bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 80,9 x 10 8,09 x 100 13,5 x 50 1,35 x 500 b) 4,987 x 100 49,87 x 100 3,67 x 1000 367 x 100 - GV nhận xét . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 1: - GV nêu bài toán / SGK. - GV gợi ý để HS nêu cách giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép nhân. - GV nêu vấn đề và trình bày cách đạt tính và thực hiện tính như SGK. - Yêu cầu HS so sánh hai phép nhân. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ 2. * Ghi nhớ : - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. c.Luyện tập – Thực hành : Bài 1 (a, c) : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét . Bài 2: a) Yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. b) Yêu cầu HS tự làm phần b. - GV chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - HS làm bài và nhận xét bài của bạn. - Nghe và nhắc lại tên bài. - HS nghe và nêu lại bài toán. - HS nêu: 6,4 x 4,8 - HS trao đổi với nhau và thực hiện. Sau đó trình bày trước lớp. 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm x 64 48 512 256 3072 (dm²) 3072dm² = 30,72m² Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m²) - HS theo dõi: x 6,4 4,8 512 256 30,72 - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp. - HS nêu theo cách hiểu của mình. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp làm vào vở nháp. x 4,75 1,3 1 4 2 5 4 7 5 6,1 7 5 - HS nêu như SGK trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x x a) 25,8 c) 0,24 1,5 4,7 1290 168 258 96 38,70 1,128 - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả : 3,36 x 4,2 = 14,112 4,2 x 3,36 = 14,112 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 3,05 = 8,235 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài vào vở. 4,34 x 3,6 = 15,624 3,6 x 4,34 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 16 x 9,04 = 144,64 Tiết 2: Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lụt bát. - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc tiếp nói từng đoạn của bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2 lượt). - GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - GV chú ý HS cách ngắt nhịp thơ. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: + Những chi tiết nào trong khổ thơ nào nói lên hành trình vô tận của bầy ong? + Bầy ong tìm mật đến những nơi nào? + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? + Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? + Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Ghi nội dung bài lên bảng. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối : + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Tổ chức cho HS ĐTL tiếp nối. - Tổ chức cho HS ĐTL 2 khổ thơ. - Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Hỏi : Theo em bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Người gác rừng tí hon”. - 3 HS đọc bài, lần lượt trả lời câu hỏi. - HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1: Với đôi cánh ra sắc màu. + HS 2: Tìm nơi thăm thẳm không tên + HS 3: Bầy ong vào mật thơm. + HS 4: Chắt trong tháng ngày. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài trướclớp. - Theo dõi. Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. + Bầy ong đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. + Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần đảo: có loài hao nở như là không tên. + Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa và mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. + Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chất đường trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không phai tàn . Nội dung: Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù làm việc để góp ích cho đời. - 2 HS nhắc lại, cả lớp ghi vào vở. - HS đọc bài và nêu giọng đọc phù hợp. + Theo dõi. + 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS tự đọc. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp (đọc 3 vòng). - 3 HS ĐTL 2 khổ thơ trước lớp. - HS nêu ý kiến. Tiết 3:Địa lý CÔNG NGHIỆP I.MỤC TIÊU: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HOC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời câu hỏi nhận xét . - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản? - GV giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp, cá nhân. - GV Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân? - Một số HS nêu ý kiến: + Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc, quần áo, xà phòng, kem đánh răng, + Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy giặt, điều hoà, tủ lạnh + Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn, Bảng thống kê về các ngành công nghiệp Ngành công nghiệp Sản phẩm Sản phẩm được xuất khẩu Khai thác khoáng sản Than, dầu mỏ, quặng sắt, bô-xít, Than, dầu mỏ, Điện (thuỷ điện, nhiệt điện,...) Điện Luyện kim Gang, thép, đồng, thiếc, Cơ khí (sản xuất, lắp ráp, sửa chữa) Các loại máy móc, phương tiện giao thông, Hoá chất Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng, Dệt, may mặc Các loại vải, quần áo, Các loại vải, quần áo Chế biến lương thực, thực phẩm Gạo, đường, mía, bia, rượu,.. Gạo Chế biến thuỷ, hải sản Thịt hộp, cá hộp, tôm, Thịt hộp, cá hộp, Sản xuất hàng tiêu dùng Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình, Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, cá nhân. - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn, + Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn. + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian. + Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Công nghiệp (TT)”. Tiết 4: Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I.MỤC TIÊU: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế "nghìn cân treo sợi tóc". + Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc? + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì? - GV cho HS phát biếu ý kiến. + Nói nước ta đang ở trong tình thế "nghìn cân treo sợi tóc"- tức tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì : + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập... - Đại diện HS 1 nhóm nêu ý kiến, các nhóm bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. + Nếu không đẩy lùi được nạn dói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta? + Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì ngày sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước.... + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là "giặc"? + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước ... Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Hình chụp cảnh gì ? + Hình 2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ "Một nắm khi đói bằng một gói khi no" + Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi học có nam có nữ, có già, có trẻ, - GV Em hiểu thế nào là bình dân học vụ ? - Lớp bình dân học vụ là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - GV Đó là 2 trong các việc mà Đảng và Chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân làm để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt, em hãy đọc SGK và tìm thêm các việc khác. - HS làm việc cá nhân, đọc SGK và ghi lại các việc mà Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo nhân dân làm để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. + Đẩy lùi giặc đói: • Lập "hũ gạo cứu đói", "ngày đồng tâm" để dành gạo cho dân nghèo. • Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp. + Chống giặc dốt: • Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ. • Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách tới trường. + Chống giặc ngoại xâm: • Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước. • Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? + Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào? + Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng. - GV tóm tắt các ý kiến của HS và kết luận về ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (Cá nhân). - GV Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? - Một số HS nêu ý kiến của mình trước lớp. - GV tổ chức cho HS kể thêm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày cùng toàn dân diệt "giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" (1945 – 1946). - Một số HS kể trước lớp. Củng cố, dặn dò - GV Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến của mình trước lớp. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau Buổi chiều Tiết 1: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. + Làm được bài tập 1; bài 3. - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 1234 x 7 b) 325 x 12 - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: * Ví dụ 1: - GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán ví dụ. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - Yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả của 1,2m x 3. - Yêu cầu nêu cách tính của mình. - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. - Yêu cầu HS đối chiếu kết quả của hai phép nhân, từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. * Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x 12. - GV nhận xét cách tính của HS. c.Ghi nhớ: - GV cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. d.Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét . 4.Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - HS làm bài và nhận xét bài của bạn. - Nghe và nhắc lại tên bài. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS nêu: 1,2m+ 1,2m+ 1,2m Hay 1,2m x 3 - HS thảo luận theo cặp. - HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12dm x 12 3 36 (dm) 36 dm = 3,6 m Vậy 1,2 m x 3 = 3,6(m) - HS so sánh. - 1 HS nêu như trong SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp. x 0,46 12 92 46 5,52 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả: a) 2,5 x 7 = 17,5 b) 4,18 x 5 = 20,90 c) 0,256 x 8 = 2,048 d) 6,8 x 15 = 102,0 - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu cách làm của mình. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4(km) Đáp số: 170,4 km - Nhận xét, chữa bài. Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV nhận xét. Bài tập 1 : - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. Bài tập 2 : H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Dặn dò học sinh về nhà quan sát người thân trong gia đình và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người thân - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài giải : - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực, - Đôi mắt sáng long la
File đính kèm:
- tuân 12.doc